Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tien Khánh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8. Để tìm véc tơ có độ dài bằng 5, ta cần tính độ dài của mỗi véc tơ và so sánh với 5. - Độ dài của véc tơ $\overrightarrow{a} = (\sqrt{3}, \sqrt{2})$: \[ |\overrightarrow{a}| = \sqrt{(\sqrt{3})^2 + (\sqrt{2})^2} = \sqrt{3 + 2} = \sqrt{5} \neq 5 \] - Độ dài của véc tơ $\overrightarrow{b} = (\sqrt{11}, \sqrt{14})$: \[ |\overrightarrow{b}| = \sqrt{(\sqrt{11})^2 + (\sqrt{14})^2} = \sqrt{11 + 14} = \sqrt{25} = 5 \] - Độ dài của véc tơ $\overrightarrow{c} = (3, 2)$: \[ |\overrightarrow{c}| = \sqrt{3^2 + 2^2} = \sqrt{9 + 4} = \sqrt{13} \neq 5 \] - Độ dài của véc tơ $\overrightarrow{d} = (2, 1)$: \[ |\overrightarrow{d}| = \sqrt{2^2 + 1^2} = \sqrt{4 + 1} = \sqrt{5} \neq 5 \] Như vậy, véc tơ có độ dài bằng 5 là $\overrightarrow{b} = (\sqrt{11}, \sqrt{14})$. Đáp án đúng là: B. $\overrightarrow{b} = (\sqrt{11}, \sqrt{14})$. Câu 9. Để tìm véc tơ có độ dài bằng 4, ta cần tính độ dài của mỗi véc tơ đã cho và so sánh với 4. - Độ dài của véc tơ $\overrightarrow{a} = (\sqrt{2}; \sqrt{2})$: \[ |\overrightarrow{a}| = \sqrt{(\sqrt{2})^2 + (\sqrt{2})^2} = \sqrt{2 + 2} = \sqrt{4} = 2 \] - Độ dài của véc tơ $\overrightarrow{b} = (\sqrt{3}; 1)$: \[ |\overrightarrow{b}| = \sqrt{(\sqrt{3})^2 + 1^2} = \sqrt{3 + 1} = \sqrt{4} = 2 \] - Độ dài của véc tơ $\overrightarrow{c} = (\sqrt{7}; 3)$: \[ |\overrightarrow{c}| = \sqrt{(\sqrt{7})^2 + 3^2} = \sqrt{7 + 9} = \sqrt{16} = 4 \] - Độ dài của véc tơ $\overrightarrow{d} = (2; 2)$: \[ |\overrightarrow{d}| = \sqrt{2^2 + 2^2} = \sqrt{4 + 4} = \sqrt{8} = 2\sqrt{2} \] Như vậy, trong các véc tơ đã cho, chỉ có véc tơ $\overrightarrow{c} = (\sqrt{7}; 3)$ có độ dài bằng 4. Đáp án đúng là: C. $\overrightarrow{c} = (\sqrt{7}; 3)$. Câu 10. Để tính tích vô hướng của hai véc tơ $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$, ta sử dụng công thức: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = |\overrightarrow{u}| \cdot |\overrightarrow{v}| \cdot \cos(\theta) \] Trong đó: - $|\overrightarrow{u}| = 4$ - $|\overrightarrow{v}| = 6$ - $\theta = 30^\circ$ Bước 1: Tính $\cos(30^\circ)$ \[ \cos(30^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Bước 2: Thay các giá trị vào công thức \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 4 \cdot 6 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \] Bước 3: Thực hiện phép nhân \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 24 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 12\sqrt{3} \] Vậy, tích vô hướng của hai véc tơ $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$ là: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 12\sqrt{3} \] Đáp án đúng là: A. $\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 12\sqrt{3}$. Câu 11. Hai véc tơ $\overrightarrow{u} = (u_1, u_2)$ và $\overrightarrow{v} = (v_1, v_2)$ vuông góc với nhau nếu tích vô hướng của chúng bằng 0, tức là: \[ u_1 \cdot v_1 + u_2 \cdot v_2 = 0 \] Ta sẽ kiểm tra từng cặp véc tơ: A. $\overrightarrow{u} = (3, -6)$ và $\overrightarrow{v} = (2, -1)$ \[ 3 \cdot 2 + (-6) \cdot (-1) = 6 + 6 = 12 \neq 0 \] Do đó, cặp véc tơ này không vuông góc với nhau. B. $\overrightarrow{u} = (3, 6)$ và $\overrightarrow{v} = (2, -1)$ \[ 3 \cdot 2 + 6 \cdot (-1) = 6 - 6 = 0 \] Do đó, cặp véc tơ này vuông góc với nhau. C. $\overrightarrow{u} = (3, 6)$ và $\overrightarrow{v} = (2, 1)$ \[ 3 \cdot 2 + 6 \cdot 1 = 6 + 6 = 12 \neq 0 \] Do đó, cặp véc tơ này không vuông góc với nhau. D. $\overrightarrow{u} = (-3, 6)$ và $\overrightarrow{v} = (2, -1)$ \[ -3 \cdot 2 + 6 \cdot (-1) = -6 - 6 = -12 \neq 0 \] Do đó, cặp véc tơ này không vuông góc với nhau. Vậy cặp véc tơ vuông góc với nhau là: \[ \boxed{B. \overrightarrow{u} = (3, 6) \text{ và } \overrightarrow{v} = (2, -1)} \] Câu 12. Hai véc tơ $\overrightarrow u$ và $\overrightarrow v$ vuông góc với nhau thì tích vô hướng của chúng bằng 0, tức là $\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 0$. Ta sẽ kiểm tra từng cặp tọa độ để tìm ra cặp nào thỏa mãn điều kiện này. A. Với $\overrightarrow u = (2, -5)$ và $\overrightarrow v = (5, -2)$: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 2 \times 5 + (-5) \times (-2) = 10 + 10 = 20 \neq 0 \] Cặp này không thỏa mãn. B. Với $\overrightarrow u = (3, 1)$ và $\overrightarrow v = (-2, -6)$: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 3 \times (-2) + 1 \times (-6) = -6 - 6 = -12 \neq 0 \] Cặp này không thỏa mãn. C. Với $\overrightarrow u = (-1, 2)$ và $\overrightarrow v = (4, 2)$: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = (-1) \times 4 + 2 \times 2 = -4 + 4 = 0 \] Cặp này thỏa mãn. D. Với $\overrightarrow u = (-3, 2)$ và $\overrightarrow v = (-2, 3)$: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = (-3) \times (-2) + 2 \times 3 = 6 + 6 = 12 \neq 0 \] Cặp này không thỏa mãn. Vậy đáp án đúng là: C. $(-1, 2)$ và $(4, 2)$. Câu 13. Để tính $\cos(\overrightarrow u,\overrightarrow v)$, ta sử dụng công thức: \[ \cos(\overrightarrow u,\overrightarrow v) = \frac{\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v}{|\overrightarrow u| |\overrightarrow v|} \] Trước tiên, ta tính tích vô hướng $\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v$: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 3 \times 2 + 4 \times 1 = 6 + 4 = 10 \] Tiếp theo, ta tính độ dài của các véc tơ $\overrightarrow u$ và $\overrightarrow v$: \[ |\overrightarrow u| = \sqrt{3^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5 \] \[ |\overrightarrow v| = \sqrt{2^2 + 1^2} = \sqrt{4 + 1} = \sqrt{5} \] Bây giờ, ta thay các giá trị đã tính vào công thức: \[ \cos(\overrightarrow u,\overrightarrow v) = \frac{10}{5 \times \sqrt{5}} = \frac{10}{5\sqrt{5}} = \frac{2}{\sqrt{5}} = \frac{2\sqrt{5}}{5} \] Vậy đáp án đúng là: D. $\cos(\overrightarrow u,\overrightarrow v) = \frac{2\sqrt{5}}{5}$. Câu 14. Để tính góc giữa hai véc tơ $\overrightarrow{u} = (1; 1)$ và $\overrightarrow{v} = (2; 0)$, ta sử dụng công thức tính cosin của góc giữa hai véc tơ: \[ \cos(\theta) = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}}{|\overrightarrow{u}| |\overrightarrow{v}|} \] Trước tiên, ta tính tích vô hướng của hai véc tơ: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 1 \cdot 2 + 1 \cdot 0 = 2 \] Tiếp theo, ta tính độ dài của mỗi véc tơ: \[ |\overrightarrow{u}| = \sqrt{1^2 + 1^2} = \sqrt{2} \] \[ |\overrightarrow{v}| = \sqrt{2^2 + 0^2} = 2 \] Bây giờ, ta thay các giá trị này vào công thức: \[ \cos(\theta) = \frac{2}{\sqrt{2} \cdot 2} = \frac{2}{2\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2} \] Ta biết rằng $\cos(45^\circ) = \frac{\sqrt{2}}{2}$, do đó góc giữa hai véc tơ là: \[ \theta = 45^\circ \] Vậy đáp án đúng là: A. $(\overrightarrow{u}, \overrightarrow{v}) = 45^\circ$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

câu 8,
ta tính độ dài bằng công thức $\displaystyle \vec{a} \ =\ ( x,y)$
$\displaystyle |\vec{a} |=\sqrt{x^{2} +y^{2}}$
tình từng đáp án ta thấy
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\vec{b} =\left(\sqrt{11} ;\sqrt{14}\right)\\
\rightarrow |\vec{b} |=\sqrt{11+14}\\
=5
\end{array}$
chọn B 
câu 9,
ta tính độ dài bằng công thức $\displaystyle \vec{a} \ =\ ( x,y)$
$\displaystyle |\vec{a} |=\sqrt{x^{2} +y^{2}}$
tình từng đáp án ta thấy
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\vec{b} =\left(\sqrt{7} ;3\right)\\
\rightarrow |\vec{b} |=\sqrt{7+9}\\
=4
\end{array}$
chọn C 
câu 10,
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\vec{u} .\vec{v} =|\vec{u} |.|\vec{v} |.cos30^{o}\\
=12\sqrt{3}
\end{array}$
chọn  A 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved