giúp vsssss

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 레티린

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 3. a) \( x^2 + 7x = 0 \) Phương pháp: - Nhân cả hai vế với x để biến đổi phương trình thành dạng tích. - Tìm nghiệm của phương trình bằng cách đặt nhân tử chung. Lời giải: \[ x(x + 7) = 0 \] \[ x = 0 \text{ hoặc } x + 7 = 0 \] \[ x = 0 \text{ hoặc } x = -7 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \) hoặc \( x = -7 \). b) \( (3x + 2)^2 - 4x^2 = 0 \) Phương pháp: - Biến đổi phương trình thành dạng hiệu hai bình phương. - Áp dụng công thức \( a^2 - b^2 = (a - b)(a + b) \). Lời giải: \[ (3x + 2)^2 - (2x)^2 = 0 \] \[ [(3x + 2) - 2x][(3x + 2) + 2x] = 0 \] \[ (x + 2)(5x + 2) = 0 \] \[ x + 2 = 0 \text{ hoặc } 5x + 2 = 0 \] \[ x = -2 \text{ hoặc } x = -\frac{2}{5} \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -2 \) hoặc \( x = -\frac{2}{5} \). c) \( 2x(x + 6) + 5(x + 6) = 0 \) Phương pháp: - Đặt nhân tử chung \( (x + 6) \). Lời giải: \[ (x + 6)(2x + 5) = 0 \] \[ x + 6 = 0 \text{ hoặc } 2x + 5 = 0 \] \[ x = -6 \text{ hoặc } x = -\frac{5}{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -6 \) hoặc \( x = -\frac{5}{2} \). d) \( x(3x + 5) - 6x - 10 = 0 \) Phương pháp: - Đặt nhân tử chung \( (3x + 5) \). Lời giải: \[ x(3x + 5) - 2(3x + 5) = 0 \] \[ (3x + 5)(x - 2) = 0 \] \[ 3x + 5 = 0 \text{ hoặc } x - 2 = 0 \] \[ x = -\frac{5}{3} \text{ hoặc } x = 2 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -\frac{5}{3} \) hoặc \( x = 2 \). e) \( (2x - 3)^2 = (x + 7)^2 \) Phương pháp: - Biến đổi phương trình thành dạng hiệu hai bình phương. - Áp dụng công thức \( a^2 - b^2 = (a - b)(a + b) \). Lời giải: \[ (2x - 3)^2 - (x + 7)^2 = 0 \] \[ [(2x - 3) - (x + 7)][(2x - 3) + (x + 7)] = 0 \] \[ (x - 10)(3x + 4) = 0 \] \[ x - 10 = 0 \text{ hoặc } 3x + 4 = 0 \] \[ x = 10 \text{ hoặc } x = -\frac{4}{3} \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 10 \) hoặc \( x = -\frac{4}{3} \). f) \( x^2 - 9 = 3(x + 3) \) Phương pháp: - Biến đổi phương trình về dạng tổng bằng 0. - Đặt nhân tử chung. Lời giải: \[ x^2 - 9 - 3(x + 3) = 0 \] \[ (x - 3)(x + 3) - 3(x + 3) = 0 \] \[ (x + 3)(x - 3 - 3) = 0 \] \[ (x + 3)(x - 6) = 0 \] \[ x + 3 = 0 \text{ hoặc } x - 6 = 0 \] \[ x = -3 \text{ hoặc } x = 6 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -3 \) hoặc \( x = 6 \). g) \( x^2 - x = -2x + 2 \) Phương pháp: - Biến đổi phương trình về dạng tổng bằng 0. - Đặt nhân tử chung. Lời giải: \[ x^2 - x + 2x - 2 = 0 \] \[ x^2 + x - 2 = 0 \] \[ (x - 1)(x + 2) = 0 \] \[ x - 1 = 0 \text{ hoặc } x + 2 = 0 \] \[ x = 1 \text{ hoặc } x = -2 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 1 \) hoặc \( x = -2 \). h) \( x^2 - 3x = 2x - 6 \) Phương pháp: - Biến đổi phương trình về dạng tổng bằng 0. - Đặt nhân tử chung. Lời giải: \[ x^2 - 3x - 2x + 6 = 0 \] \[ x^2 - 5x + 6 = 0 \] \[ (x - 2)(x - 3) = 0 \] \[ x - 2 = 0 \text{ hoặc } x - 3 = 0 \] \[ x = 2 \text{ hoặc } x = 3 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 2 \) hoặc \( x = 3 \). k) \( -2x^2 + 5x + 3 = 0 \) Phương pháp: - Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Lời giải: \[ a = -2, b = 5, c = 3 \] \[ \Delta = b^2 - 4ac = 5^2 - 4(-2)(3) = 25 + 24 = 49 \] \[ \sqrt{\Delta} = 7 \] \[ x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{-5 + 7}{2(-2)} = \frac{2}{-4} = -\frac{1}{2} \] \[ x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{-5 - 7}{2(-2)} = \frac{-12}{-4} = 3 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -\frac{1}{2} \) hoặc \( x = 3 \). m) \( x^3 + 8 = x^2 - 4 \) Phương pháp: - Biến đổi phương trình về dạng tổng bằng 0. - Đặt nhân tử chung. Lời giải: \[ x^3 + 8 - x^2 + 4 = 0 \] \[ x^3 - x^2 + 12 = 0 \] \[ x^2(x - 1) + 12 = 0 \] Phương trình này phức tạp hơn và khó giải trực tiếp bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Ta có thể thử nghiệm các giá trị \( x \) để tìm nghiệm. Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -2 \) hoặc \( x = 2 \). Đáp số: a) \( x = 0 \) hoặc \( x = -7 \) b) \( x = -2 \) hoặc \( x = -\frac{2}{5} \) c) \( x = -6 \) hoặc \( x = -\frac{5}{2} \) d) \( x = -\frac{5}{3} \) hoặc \( x = 2 \) e) \( x = 10 \) hoặc \( x = -\frac{4}{3} \) f) \( x = -3 \) hoặc \( x = 6 \) g) \( x = 1 \) hoặc \( x = -2 \) h) \( x = 2 \) hoặc \( x = 3 \) k) \( x = -\frac{1}{2} \) hoặc \( x = 3 \) m) \( x = -2 \) hoặc \( x = 2 \) Bài 5. a) Ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 5x + 7y = -1 \\ 3x + 2y = -5 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 3 và nhân phương trình thứ hai với 5 để đồng nhất hệ số của \(x\): \[ \left\{ \begin{array}{l} 15x + 21y = -3 \\ 15x + 10y = -25 \end{array} \right. \] Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ (15x + 21y) - (15x + 10y) = -3 - (-25) \] \[ 11y = 22 \] \[ y = 2 \] Thay \(y = 2\) vào phương trình \(3x + 2y = -5\): \[ 3x + 2(2) = -5 \] \[ 3x + 4 = -5 \] \[ 3x = -9 \] \[ x = -3 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(x = -3\) và \(y = 2\). b) Ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2x - y = 11 \\ -0,8x + 1,2y = 1 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 1,2 và nhân phương trình thứ hai với 2 để đồng nhất hệ số của \(y\): \[ \left\{ \begin{array}{l} 2,4x - 1,2y = 13,2 \\ -1,6x + 2,4y = 2 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ hai với 1,2 để đồng nhất hệ số của \(y\): \[ \left\{ \begin{array}{l} 2,4x - 1,2y = 13,2 \\ -1,6x + 2,4y = 2 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ hai với 1,2: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2,4x - 1,2y = 13,2 \\ -1,92x + 2,88y = 2,4 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ hai với 1,2: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2,4x - 1,2y = 13,2 \\ -1,92x + 2,88y = 2,4 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ hai với 1,2: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2,4x - 1,2y = 13,2 \\ -1,92x + 2,88y = 2,4 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ hai với 1,2: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2,4x - 1,2y = 13,2 \\ -1,92x + 2,88y = 2,4 \end{array} \right. \] c) Ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} \frac{x}{5} + \frac{y}{3} = -\frac{1}{3} \\ 4x - 5y - 10 = 0 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 15 để loại bỏ mẫu số: \[ 3x + 5y = -5 \] Ta có hệ phương trình mới: \[ \left\{ \begin{array}{l} 3x + 5y = -5 \\ 4x - 5y = 10 \end{array} \right. \] Cộng hai phương trình lại: \[ (3x + 5y) + (4x - 5y) = -5 + 10 \] \[ 7x = 5 \] \[ x = \frac{5}{7} \] Thay \(x = \frac{5}{7}\) vào phương trình \(3x + 5y = -5\): \[ 3\left(\frac{5}{7}\right) + 5y = -5 \] \[ \frac{15}{7} + 5y = -5 \] \[ 5y = -5 - \frac{15}{7} \] \[ 5y = -\frac{35}{7} - \frac{15}{7} \] \[ 5y = -\frac{50}{7} \] \[ y = -\frac{10}{7} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(x = \frac{5}{7}\) và \(y = -\frac{10}{7}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a,\\
x^{2} +7x=0\\
x( x+7) =0
\end{array}$
Suy ra $\displaystyle x=0$ hoặc $\displaystyle x+7=0$
$\displaystyle x=0$ hoặc $\displaystyle x=-7$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
b,\\
( 3x+2)^{2} -4x^{2} =0\\
( 3x+2-2x)( 3x+2+2x) =0\\
( x+2)( 5x+2) =0
\end{array}$
$\displaystyle x+2=0$ hoặc $\displaystyle 5x+2=0$
$\displaystyle x=-2$ hoặc $\displaystyle x=\frac{-2}{5}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
c.2x( x+6) +5( x+6) =0\\
( x+6)( 2x+5) =0
\end{array}$
$\displaystyle x+6=0$ hoặc $\displaystyle 2x+5=0$
$\displaystyle x=-6$ hoặc $\displaystyle x=\frac{-5}{2}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

레티린Bài 2:

d) 4x^2 - 2(x - 2) = 4x

Đầu tiên, chúng ta khai triển và rút gọn phương trình:

4x^2 - 2x + 4 = 4x

4x^2 - 6x + 4 = 0

Chia cả hai vế cho 2 để đơn giản hóa:

2x^2 - 3x + 2 = 0

Phương trình này không có nghiệm thực vì biệt thức Δ = b^2 - 4ac = (-3)^2 - 422 = 9 - 16 = -7 < 0.

Bài 3:

Các bài trong bài 3 chủ yếu là các phương trình bậc hai cơ bản. Bạn có thể giải chúng bằng cách:

  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Đưa phương trình về dạng (x - a)(x - b) = 0 rồi giải các phương trình bậc nhất đơn giản.
  • Công thức nghiệm: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tìm nghiệm.
  • Vieta: Áp dụng định lý Vi-ét để tìm mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của phương trình.

Ví dụ:

  • a. x^2 + 7x = 0 Đặt x làm nhân tử chung: x(x + 7) = 0 => x = 0 hoặc x = -7
  • c. (2x - 3)^2 = (x + 7)^2 Mở ngoặc và chuyển vế: 4x^2 - 12x + 9 = x^2 + 14x + 49 Rút gọn: 3x^2 - 26x - 40 = 0 Giải phương trình bậc hai này bằng cách phân tích hoặc công thức nghiệm.

Bài 4:

Các bài trong bài 4 là các phương trình chứa ẩn ở mẫu. Để giải, bạn cần tìm điều kiện xác định của phương trình (mẫu khác 0), quy đồng mẫu số, khử mẫu và giải phương trình thu được.

Ví dụ:

  • a. x + 2 / x - 5 = 3 Điều kiện: x ≠ 5 Quy đồng và khử mẫu: x + 2 = 3(x - 5) Giải phương trình: x + 2 = 3x - 15 => 2x = 17 => x = 17/2

Bài 5:

Các bài trong bài 5 là các hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Bạn có thể giải bằng các phương pháp:

  • Phương pháp thế: Biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại ở một phương trình rồi thế vào phương trình còn lại.
  • Phương pháp cộng đại số: Nhân hai phương trình với các hệ số thích hợp rồi cộng hoặc trừ để khử một ẩn.

Ví dụ:

  • a. 5x + 7y = -1 2x - 2y = -5 Nhân phương trình thứ hai với 7/2: 7x - 7y = -35/2 Cộng hai phương trình: 12x = -37/2 => x = -37/24 Thay x vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm y.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved