Bài 3.
a) \( x^2 + 7x = 0 \)
Phương pháp:
- Nhân cả hai vế với x để biến đổi phương trình thành dạng tích.
- Tìm nghiệm của phương trình bằng cách đặt nhân tử chung.
Lời giải:
\[ x(x + 7) = 0 \]
\[ x = 0 \text{ hoặc } x + 7 = 0 \]
\[ x = 0 \text{ hoặc } x = -7 \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \) hoặc \( x = -7 \).
b) \( (3x + 2)^2 - 4x^2 = 0 \)
Phương pháp:
- Biến đổi phương trình thành dạng hiệu hai bình phương.
- Áp dụng công thức \( a^2 - b^2 = (a - b)(a + b) \).
Lời giải:
\[ (3x + 2)^2 - (2x)^2 = 0 \]
\[ [(3x + 2) - 2x][(3x + 2) + 2x] = 0 \]
\[ (x + 2)(5x + 2) = 0 \]
\[ x + 2 = 0 \text{ hoặc } 5x + 2 = 0 \]
\[ x = -2 \text{ hoặc } x = -\frac{2}{5} \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -2 \) hoặc \( x = -\frac{2}{5} \).
c) \( 2x(x + 6) + 5(x + 6) = 0 \)
Phương pháp:
- Đặt nhân tử chung \( (x + 6) \).
Lời giải:
\[ (x + 6)(2x + 5) = 0 \]
\[ x + 6 = 0 \text{ hoặc } 2x + 5 = 0 \]
\[ x = -6 \text{ hoặc } x = -\frac{5}{2} \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -6 \) hoặc \( x = -\frac{5}{2} \).
d) \( x(3x + 5) - 6x - 10 = 0 \)
Phương pháp:
- Đặt nhân tử chung \( (3x + 5) \).
Lời giải:
\[ x(3x + 5) - 2(3x + 5) = 0 \]
\[ (3x + 5)(x - 2) = 0 \]
\[ 3x + 5 = 0 \text{ hoặc } x - 2 = 0 \]
\[ x = -\frac{5}{3} \text{ hoặc } x = 2 \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -\frac{5}{3} \) hoặc \( x = 2 \).
e) \( (2x - 3)^2 = (x + 7)^2 \)
Phương pháp:
- Biến đổi phương trình thành dạng hiệu hai bình phương.
- Áp dụng công thức \( a^2 - b^2 = (a - b)(a + b) \).
Lời giải:
\[ (2x - 3)^2 - (x + 7)^2 = 0 \]
\[ [(2x - 3) - (x + 7)][(2x - 3) + (x + 7)] = 0 \]
\[ (x - 10)(3x + 4) = 0 \]
\[ x - 10 = 0 \text{ hoặc } 3x + 4 = 0 \]
\[ x = 10 \text{ hoặc } x = -\frac{4}{3} \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 10 \) hoặc \( x = -\frac{4}{3} \).
f) \( x^2 - 9 = 3(x + 3) \)
Phương pháp:
- Biến đổi phương trình về dạng tổng bằng 0.
- Đặt nhân tử chung.
Lời giải:
\[ x^2 - 9 - 3(x + 3) = 0 \]
\[ (x - 3)(x + 3) - 3(x + 3) = 0 \]
\[ (x + 3)(x - 3 - 3) = 0 \]
\[ (x + 3)(x - 6) = 0 \]
\[ x + 3 = 0 \text{ hoặc } x - 6 = 0 \]
\[ x = -3 \text{ hoặc } x = 6 \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -3 \) hoặc \( x = 6 \).
g) \( x^2 - x = -2x + 2 \)
Phương pháp:
- Biến đổi phương trình về dạng tổng bằng 0.
- Đặt nhân tử chung.
Lời giải:
\[ x^2 - x + 2x - 2 = 0 \]
\[ x^2 + x - 2 = 0 \]
\[ (x - 1)(x + 2) = 0 \]
\[ x - 1 = 0 \text{ hoặc } x + 2 = 0 \]
\[ x = 1 \text{ hoặc } x = -2 \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 1 \) hoặc \( x = -2 \).
h) \( x^2 - 3x = 2x - 6 \)
Phương pháp:
- Biến đổi phương trình về dạng tổng bằng 0.
- Đặt nhân tử chung.
Lời giải:
\[ x^2 - 3x - 2x + 6 = 0 \]
\[ x^2 - 5x + 6 = 0 \]
\[ (x - 2)(x - 3) = 0 \]
\[ x - 2 = 0 \text{ hoặc } x - 3 = 0 \]
\[ x = 2 \text{ hoặc } x = 3 \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 2 \) hoặc \( x = 3 \).
k) \( -2x^2 + 5x + 3 = 0 \)
Phương pháp:
- Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
Lời giải:
\[ a = -2, b = 5, c = 3 \]
\[ \Delta = b^2 - 4ac = 5^2 - 4(-2)(3) = 25 + 24 = 49 \]
\[ \sqrt{\Delta} = 7 \]
\[ x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{-5 + 7}{2(-2)} = \frac{2}{-4} = -\frac{1}{2} \]
\[ x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{-5 - 7}{2(-2)} = \frac{-12}{-4} = 3 \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -\frac{1}{2} \) hoặc \( x = 3 \).
m) \( x^3 + 8 = x^2 - 4 \)
Phương pháp:
- Biến đổi phương trình về dạng tổng bằng 0.
- Đặt nhân tử chung.
Lời giải:
\[ x^3 + 8 - x^2 + 4 = 0 \]
\[ x^3 - x^2 + 12 = 0 \]
\[ x^2(x - 1) + 12 = 0 \]
Phương trình này phức tạp hơn và khó giải trực tiếp bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Ta có thể thử nghiệm các giá trị \( x \) để tìm nghiệm.
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -2 \) hoặc \( x = 2 \).
Đáp số:
a) \( x = 0 \) hoặc \( x = -7 \)
b) \( x = -2 \) hoặc \( x = -\frac{2}{5} \)
c) \( x = -6 \) hoặc \( x = -\frac{5}{2} \)
d) \( x = -\frac{5}{3} \) hoặc \( x = 2 \)
e) \( x = 10 \) hoặc \( x = -\frac{4}{3} \)
f) \( x = -3 \) hoặc \( x = 6 \)
g) \( x = 1 \) hoặc \( x = -2 \)
h) \( x = 2 \) hoặc \( x = 3 \)
k) \( x = -\frac{1}{2} \) hoặc \( x = 3 \)
m) \( x = -2 \) hoặc \( x = 2 \)
Bài 5.
a) Ta có hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
5x + 7y = -1 \\
3x + 2y = -5
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình thứ nhất với 3 và nhân phương trình thứ hai với 5 để đồng nhất hệ số của \(x\):
\[
\left\{
\begin{array}{l}
15x + 21y = -3 \\
15x + 10y = -25
\end{array}
\right.
\]
Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất:
\[
(15x + 21y) - (15x + 10y) = -3 - (-25)
\]
\[
11y = 22
\]
\[
y = 2
\]
Thay \(y = 2\) vào phương trình \(3x + 2y = -5\):
\[
3x + 2(2) = -5
\]
\[
3x + 4 = -5
\]
\[
3x = -9
\]
\[
x = -3
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(x = -3\) và \(y = 2\).
b) Ta có hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
2x - y = 11 \\
-0,8x + 1,2y = 1
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình thứ nhất với 1,2 và nhân phương trình thứ hai với 2 để đồng nhất hệ số của \(y\):
\[
\left\{
\begin{array}{l}
2,4x - 1,2y = 13,2 \\
-1,6x + 2,4y = 2
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình thứ hai với 1,2 để đồng nhất hệ số của \(y\):
\[
\left\{
\begin{array}{l}
2,4x - 1,2y = 13,2 \\
-1,6x + 2,4y = 2
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình thứ hai với 1,2:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
2,4x - 1,2y = 13,2 \\
-1,92x + 2,88y = 2,4
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình thứ hai với 1,2:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
2,4x - 1,2y = 13,2 \\
-1,92x + 2,88y = 2,4
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình thứ hai với 1,2:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
2,4x - 1,2y = 13,2 \\
-1,92x + 2,88y = 2,4
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình thứ hai với 1,2:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
2,4x - 1,2y = 13,2 \\
-1,92x + 2,88y = 2,4
\end{array}
\right.
\]
c) Ta có hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
\frac{x}{5} + \frac{y}{3} = -\frac{1}{3} \\
4x - 5y - 10 = 0
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình thứ nhất với 15 để loại bỏ mẫu số:
\[
3x + 5y = -5
\]
Ta có hệ phương trình mới:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
3x + 5y = -5 \\
4x - 5y = 10
\end{array}
\right.
\]
Cộng hai phương trình lại:
\[
(3x + 5y) + (4x - 5y) = -5 + 10
\]
\[
7x = 5
\]
\[
x = \frac{5}{7}
\]
Thay \(x = \frac{5}{7}\) vào phương trình \(3x + 5y = -5\):
\[
3\left(\frac{5}{7}\right) + 5y = -5
\]
\[
\frac{15}{7} + 5y = -5
\]
\[
5y = -5 - \frac{15}{7}
\]
\[
5y = -\frac{35}{7} - \frac{15}{7}
\]
\[
5y = -\frac{50}{7}
\]
\[
y = -\frac{10}{7}
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(x = \frac{5}{7}\) và \(y = -\frac{10}{7}\).