Giúp mình vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của IVũ Như Ýll

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Điều kiện xác định (ĐKXĐ): \[ x - 1 > 0 \implies x > 1 \] Phương trình đã cho: \[ \frac{2x^2 + 5x - 1}{\sqrt{x - 1}} = \frac{x + 5}{\sqrt{x - 1}} \] Nhân cả hai vế với $\sqrt{x - 1}$ (vì $\sqrt{x - 1} \neq 0$ khi $x > 1$): \[ 2x^2 + 5x - 1 = x + 5 \] Rearrange the equation to bring all terms to one side: \[ 2x^2 + 5x - 1 - x - 5 = 0 \] \[ 2x^2 + 4x - 6 = 0 \] Chia cả phương trình cho 2: \[ x^2 + 2x - 3 = 0 \] Phân tích phương trình thành nhân tử: \[ (x + 3)(x - 1) = 0 \] Tìm nghiệm: \[ x + 3 = 0 \implies x = -3 \] \[ x - 1 = 0 \implies x = 1 \] Kiểm tra điều kiện xác định: - $x = -3$: Không thỏa mãn vì $-3 < 1$ - $x = 1$: Không thỏa mãn vì $1 \not> 1$ Do đó, không có giá trị nào trong tập nghiệm thỏa mãn điều kiện xác định. Kết luận: \[ S = \emptyset \] Đáp án đúng là: B. $S = \emptyset$ Câu 9: Trước tiên, ta xác định các thông tin đã cho: - Tam giác ABC là tam giác vuông tại A. - Cạnh AB = 4. - Cạnh AC = 6. Ta cần tính độ dài của véc-tơ \( |\overrightarrow{CB} + \overrightarrow{AB}| \). Bước 1: Xác định véc-tơ \(\overrightarrow{CB}\): - Ta biết rằng \(\overrightarrow{CB} = \overrightarrow{CA} + \overrightarrow{AB}\). Bước 2: Xác định véc-tơ \(\overrightarrow{CA}\): - Vì tam giác ABC vuông tại A, nên \(\overrightarrow{CA}\) là véc-tơ chỉ từ C đến A, và \(\overrightarrow{CA} = -\overrightarrow{AC}\). Bước 3: Thay vào biểu thức: \[ \overrightarrow{CB} = -\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AB} \] Bước 4: Tính tổng véc-tơ: \[ \overrightarrow{CB} + \overrightarrow{AB} = (-\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AB}) + \overrightarrow{AB} = -\overrightarrow{AC} + 2\overrightarrow{AB} \] Bước 5: Xác định độ dài của véc-tơ \(-\overrightarrow{AC} + 2\overrightarrow{AB}\): - Độ dài của \(\overrightarrow{AC}\) là 6. - Độ dài của \(\overrightarrow{AB}\) là 4. Bước 6: Áp dụng công thức tính độ dài véc-tơ tổng: \[ |-\overrightarrow{AC} + 2\overrightarrow{AB}| = \sqrt{(-\overrightarrow{AC})^2 + (2\overrightarrow{AB})^2 + 2(-\overrightarrow{AC})(2\overrightarrow{AB}) \cos(90^\circ)} \] - Vì \(\overrightarrow{AC}\) và \(\overrightarrow{AB}\) vuông góc nhau, nên \(\cos(90^\circ) = 0\). Do đó: \[ |-\overrightarrow{AC} + 2\overrightarrow{AB}| = \sqrt{6^2 + (2 \times 4)^2} = \sqrt{36 + 64} = \sqrt{100} = 10 \] Vậy, độ dài \( |\overrightarrow{CB} + \overrightarrow{AB}| \) là 10. Đáp án đúng là: C. 10. Câu 10: Trước tiên, ta biết rằng trong khoảng \(90^\circ < \alpha < 180^\circ\), góc \(\alpha\) nằm trong góc phần tư thứ hai. Trong góc phần tư thứ hai, giá trị của \(\sin \alpha\) là dương và giá trị của \(\cos \alpha\) là âm. Ta có: \[ \sin \alpha = \frac{1}{3} \] Áp dụng công thức Pythagoras cho sin và cos: \[ \sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \] Thay giá trị của \(\sin \alpha\) vào: \[ \left( \frac{1}{3} \right)^2 + \cos^2 \alpha = 1 \] \[ \frac{1}{9} + \cos^2 \alpha = 1 \] \[ \cos^2 \alpha = 1 - \frac{1}{9} \] \[ \cos^2 \alpha = \frac{9}{9} - \frac{1}{9} \] \[ \cos^2 \alpha = \frac{8}{9} \] Lấy căn bậc hai cả hai vế: \[ \cos \alpha = \pm \sqrt{\frac{8}{9}} \] \[ \cos \alpha = \pm \frac{\sqrt{8}}{3} \] \[ \cos \alpha = \pm \frac{2\sqrt{2}}{3} \] Vì \(\alpha\) nằm trong góc phần tư thứ hai, \(\cos \alpha\) phải là âm: \[ \cos \alpha = -\frac{2\sqrt{2}}{3} \] Vậy đáp án đúng là: B. \(-\frac{2\sqrt{2}}{3}\). Câu 11: Để viết số quy tròn của số \(a\) với độ chính xác \(d\) được cho, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm khoảng sai số: - Với \(\overline{a} = 17658 \pm 16\): - Khoảng sai số là 16. - Với \(\overline{a} = 15,318 \pm 0,056\): - Khoảng sai số là 0,056. 2. Xác định số quy tròn: - Số quy tròn là giá trị trung tâm của khoảng sai số. 3. Áp dụng vào từng trường hợp: - Với \(\overline{a} = 17658 \pm 16\): - Số quy tròn là 17658. - Với \(\overline{a} = 15,318 \pm 0,056\): - Số quy tròn là 15,318. 4. Kiểm tra đáp án: - Trong các lựa chọn đã cho, số quy tròn gần đúng nhất với 15,318 là 15,3. Do đó, đáp án đúng là: C. 15,3 Lời giải chi tiết: - Với \(\overline{a} = 17658 \pm 16\), số quy tròn là 17658. - Với \(\overline{a} = 15,318 \pm 0,056\), số quy tròn là 15,318, nhưng trong các lựa chọn đã cho, số gần đúng nhất là 15,3. Vậy đáp án đúng là: C. 15,3 Câu 12: Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( T = 3x + 2y \) trong vùng xác định bởi các bất đẳng thức: \[ \left\{ \begin{array}{l} x - y + 2 \geq 0 \\ 2x - y - 1 \leq 0 \\ 3x - y - 2 \geq 0 \end{array} \right. \] Chúng ta sẽ vẽ các đường thẳng tương ứng với các bất đẳng thức này và xác định vùng giải. 1. Vẽ các đường thẳng: - \( x - y + 2 = 0 \) - \( 2x - y - 1 = 0 \) - \( 3x - y - 2 = 0 \) 2. Xác định vùng giải: - \( x - y + 2 \geq 0 \) là vùng phía trên đường thẳng \( x - y + 2 = 0 \) - \( 2x - y - 1 \leq 0 \) là vùng phía dưới đường thẳng \( 2x - y - 1 = 0 \) - \( 3x - y - 2 \geq 0 \) là vùng phía trên đường thẳng \( 3x - y - 2 = 0 \) 3. Tìm giao điểm của các đường thẳng: - Giao điểm của \( x - y + 2 = 0 \) và \( 2x - y - 1 = 0 \): \[ \left\{ \begin{array}{l} x - y + 2 = 0 \\ 2x - y - 1 = 0 \end{array} \right. \] Giải hệ phương trình: \[ x - y = -2 \\ 2x - y = 1 \] Trừ hai phương trình: \[ (2x - y) - (x - y) = 1 - (-2) \\ x = 3 \] Thay \( x = 3 \) vào \( x - y = -2 \): \[ 3 - y = -2 \\ y = 5 \] Giao điểm là \( (3, 5) \). - Giao điểm của \( x - y + 2 = 0 \) và \( 3x - y - 2 = 0 \): \[ \left\{ \begin{array}{l} x - y + 2 = 0 \\ 3x - y - 2 = 0 \end{array} \right. \] Giải hệ phương trình: \[ x - y = -2 \\ 3x - y = 2 \] Trừ hai phương trình: \[ (3x - y) - (x - y) = 2 - (-2) \\ 2x = 4 \\ x = 2 \] Thay \( x = 2 \) vào \( x - y = -2 \): \[ 2 - y = -2 \\ y = 4 \] Giao điểm là \( (2, 4) \). - Giao điểm của \( 2x - y - 1 = 0 \) và \( 3x - y - 2 = 0 \): \[ \left\{ \begin{array}{l} 2x - y - 1 = 0 \\ 3x - y - 2 = 0 \end{array} \right. \] Giải hệ phương trình: \[ 2x - y = 1 \\ 3x - y = 2 \] Trừ hai phương trình: \[ (3x - y) - (2x - y) = 2 - 1 \\ x = 1 \] Thay \( x = 1 \) vào \( 2x - y = 1 \): \[ 2(1) - y = 1 \\ y = 1 \] Giao điểm là \( (1, 1) \). 4. Kiểm tra các giao điểm trong vùng giải: - \( (3, 5) \) - \( (2, 4) \) - \( (1, 1) \) 5. Tính giá trị của \( T = 3x + 2y \) tại các giao điểm: - Tại \( (3, 5) \): \[ T = 3(3) + 2(5) = 9 + 10 = 19 \] - Tại \( (2, 4) \): \[ T = 3(2) + 2(4) = 6 + 8 = 14 \] - Tại \( (1, 1) \): \[ T = 3(1) + 2(1) = 3 + 2 = 5 \] Giá trị lớn nhất của biểu thức \( T = 3x + 2y \) là 19, đạt được khi \( x = 3 \) và \( y = 5 \). Đáp án đúng là: C. 19.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Simmy cute

29/12/2024

Câu 9. C
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
|\overrightarrow{CB} +\overrightarrow{AB} |=|\overrightarrow{CA} +\overrightarrow{2AB} |=P\\
\Longrightarrow P^{2} =AC^{2} +4AB^{2} +4.\overrightarrow{CA} .\overrightarrow{AB}
\end{array}$
Vì tam giác ABC vuông tại A nên $\displaystyle \overrightarrow{CA} .\overrightarrow{AB}$=0
⟹$\displaystyle P^{2} =4AB^{2} +AC^{2} =100\Longrightarrow P=10\ $
Câu 10. B
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\sin^{2} \alpha +\cos^{2} \alpha =1\\
\Leftrightarrow \left(\frac{1}{3}\right)^{2} +\cos^{2} \alpha =1\\
\Leftrightarrow \cos^{2} \alpha =\frac{8}{9}
\end{array}$
Vì $\displaystyle 90^{o} < \alpha < 180^{o}$ nên $\displaystyle \cos \alpha < 0\Rightarrow \cos \alpha =\frac{-2\sqrt{2}}{3}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved