Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8:
Điều kiện xác định (ĐKXĐ):
Phương trình đã cho:
Nhân cả hai vế với (vì khi ):
Rearrange the equation to bring all terms to one side:
Chia cả phương trình cho 2:
Phân tích phương trình thành nhân tử:
Tìm nghiệm:
Kiểm tra điều kiện xác định:
- : Không thỏa mãn vì
- : Không thỏa mãn vì
Do đó, không có giá trị nào trong tập nghiệm thỏa mãn điều kiện xác định.
Kết luận:
Đáp án đúng là: B.
Câu 9:
Trước tiên, ta xác định các thông tin đã cho:
- Tam giác ABC là tam giác vuông tại A.
- Cạnh AB = 4.
- Cạnh AC = 6.
Ta cần tính độ dài của véc-tơ .
Bước 1: Xác định véc-tơ :
- Ta biết rằng .
Bước 2: Xác định véc-tơ :
- Vì tam giác ABC vuông tại A, nên là véc-tơ chỉ từ C đến A, và .
Bước 3: Thay vào biểu thức:
Bước 4: Tính tổng véc-tơ:
Bước 5: Xác định độ dài của véc-tơ :
- Độ dài của là 6.
- Độ dài của là 4.
Bước 6: Áp dụng công thức tính độ dài véc-tơ tổng:
- Vì và vuông góc nhau, nên .
Do đó:
Vậy, độ dài là 10.
Đáp án đúng là: C. 10.
Câu 10:
Trước tiên, ta biết rằng trong khoảng , góc nằm trong góc phần tư thứ hai. Trong góc phần tư thứ hai, giá trị của là dương và giá trị của là âm.
Ta có:
Áp dụng công thức Pythagoras cho sin và cos:
Thay giá trị của vào:
Lấy căn bậc hai cả hai vế:
Vì nằm trong góc phần tư thứ hai, phải là âm:
Vậy đáp án đúng là:
B. .
Câu 11:
Để viết số quy tròn của số với độ chính xác được cho, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm khoảng sai số:
- Với :
- Khoảng sai số là 16.
- Với :
- Khoảng sai số là 0,056.
2. Xác định số quy tròn:
- Số quy tròn là giá trị trung tâm của khoảng sai số.
3. Áp dụng vào từng trường hợp:
- Với :
- Số quy tròn là 17658.
- Với :
- Số quy tròn là 15,318.
4. Kiểm tra đáp án:
- Trong các lựa chọn đã cho, số quy tròn gần đúng nhất với 15,318 là 15,3.
Do đó, đáp án đúng là:
C. 15,3
Lời giải chi tiết:
- Với , số quy tròn là 17658.
- Với , số quy tròn là 15,318, nhưng trong các lựa chọn đã cho, số gần đúng nhất là 15,3.
Vậy đáp án đúng là:
C. 15,3
Câu 12:
Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức trong vùng xác định bởi các bất đẳng thức:
Chúng ta sẽ vẽ các đường thẳng tương ứng với các bất đẳng thức này và xác định vùng giải.
1. Vẽ các đường thẳng:
-
-
-
2. Xác định vùng giải:
- là vùng phía trên đường thẳng
- là vùng phía dưới đường thẳng
- là vùng phía trên đường thẳng
3. Tìm giao điểm của các đường thẳng:
- Giao điểm của và :
Giải hệ phương trình:
Trừ hai phương trình:
Thay vào :
Giao điểm là .
- Giao điểm của và :
Giải hệ phương trình:
Trừ hai phương trình:
Thay vào :
Giao điểm là .
- Giao điểm của và :
Giải hệ phương trình:
Trừ hai phương trình:
Thay vào :
Giao điểm là .
4. Kiểm tra các giao điểm trong vùng giải:
-
-
-
5. Tính giá trị của tại các giao điểm:
- Tại :
- Tại :
- Tại :
Giá trị lớn nhất của biểu thức là 19, đạt được khi và .
Đáp án đúng là: C. 19.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.