Giup mik vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Van Hieu Nguyen

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm số điểm gián đoạn của hàm số \( f(x) \), chúng ta cần kiểm tra tính liên tục của hàm số tại các điểm chuyển tiếp giữa các mảnh của hàm số. Trong trường hợp này, điểm chuyển tiếp là \( x = 0 \). Bước 1: Kiểm tra tính liên tục của hàm số tại \( x = 0 \) a) Tính giới hạn của hàm số khi \( x \to 0^- \): \[ \lim_{x \to 0^-} f(x) = \lim_{x \to 0^-} \left( x^2 - x + \frac{3}{7} \right) = 0^2 - 0 + \frac{3}{7} = \frac{3}{7} \] b) Tính giới hạn của hàm số khi \( x \to 0^+ \): \[ \lim_{x \to 0^+} f(x) = \lim_{x \to 0^+} \frac{x}{\sqrt[3]{7x+1} - 1} \] Để tính giới hạn này, chúng ta sử dụng phương pháp nhân lượng liên hợp: \[ \lim_{x \to 0^+} \frac{x}{\sqrt[3]{7x+1} - 1} = \lim_{x \to 0^+} \frac{x (\sqrt[3]{(7x+1)^2} + \sqrt[3]{7x+1} + 1)}{(7x+1) - 1} \] \[ = \lim_{x \to 0^+} \frac{x (\sqrt[3]{(7x+1)^2} + \sqrt[3]{7x+1} + 1)}{7x} \] \[ = \lim_{x \to 0^+} \frac{\sqrt[3]{(7x+1)^2} + \sqrt[3]{7x+1} + 1}{7} \] \[ = \frac{\sqrt[3]{1^2} + \sqrt[3]{1} + 1}{7} = \frac{1 + 1 + 1}{7} = \frac{3}{7} \] c) Tính giá trị của hàm số tại \( x = 0 \): \[ f(0) = 0^2 - 0 + \frac{3}{7} = \frac{3}{7} \] Bước 2: So sánh các giới hạn và giá trị của hàm số tại \( x = 0 \) - Giới hạn từ bên trái: \( \lim_{x \to 0^-} f(x) = \frac{3}{7} \) - Giới hạn từ bên phải: \( \lim_{x \to 0^+} f(x) = \frac{3}{7} \) - Giá trị của hàm số tại \( x = 0 \): \( f(0) = \frac{3}{7} \) Vì cả ba giá trị đều bằng nhau, hàm số liên tục tại \( x = 0 \). Do đó, không có điểm gián đoạn nào trên toàn bộ tập xác định của hàm số. Kết luận: Số điểm gián đoạn của hàm số là 0. Câu 2. Để hàm số \( f(x) \) liên tục tại điểm \( x = 1 \), ta cần đảm bảo rằng: 1. \( f(1) \) tồn tại. 2. Giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến 1 từ bên trái và bên phải đều tồn tại và bằng nhau. Trước tiên, ta tính \( f(1) \): \[ f(1) = 2 \cdot 1 + a = 2 + a \] Tiếp theo, ta tính giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến 1 từ bên phải: \[ \lim_{x \to 1^+} f(x) = \lim_{x \to 1^+} \frac{x^3 - x^2 + 2x - 2}{x - 1} \] Ta thực hiện phép chia đa thức \( x^3 - x^2 + 2x - 2 \) cho \( x - 1 \): \[ \begin{array}{r|rrrr} & 1 & -1 & 2 & -2 \\ 1 & & 1 & 0 & 2 \\ \hline & 1 & 0 & 2 & 0 \\ \end{array} \] Như vậy: \[ \frac{x^3 - x^2 + 2x - 2}{x - 1} = x^2 + 2 \] Do đó: \[ \lim_{x \to 1^+} f(x) = \lim_{x \to 1^+} (x^2 + 2) = 1^2 + 2 = 3 \] Bây giờ, ta tính giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến 1 từ bên trái: \[ \lim_{x \to 1^-} f(x) = 2 \cdot 1 + a = 2 + a \] Để hàm số liên tục tại \( x = 1 \), ta cần: \[ \lim_{x \to 1^-} f(x) = \lim_{x \to 1^+} f(x) = f(1) \] Vậy: \[ 2 + a = 3 \] Giải phương trình này, ta được: \[ a = 3 - 2 \] \[ a = 1 \] Vậy giá trị của \( a \) để hàm số liên tục tại điểm \( x = 1 \) là: \[ \boxed{1} \] Câu 3. a) Ta có \(ABCD\) và \(ABEF\) là hai hình bình hành nên: - \(AD \parallel BC\) - \(AF \parallel BE\) Do đó, mặt phẳng \((AFD)\) và mặt phẳng \((BEC)\) có hai đường thẳng song song tương ứng là \(AD\) và \(BC\), \(AF\) và \(BE\). Vì vậy, theo tính chất của hai mặt phẳng song song, ta có \((AFD) \parallel (BEC)\). b) Mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(M\) và song song với mặt phẳng \((AFD)\). Do đó, \((P)\) cũng song song với \(AD\) và \(AF\). Trong tam giác \(ABC\), ta có \(M\) là trọng tâm của tam giác \(ABE\). Mặt phẳng \((P)\) song song với \(AD\) và \(AF\), do đó nó sẽ cắt đoạn thẳng \(AC\) tại điểm \(N\) sao cho \(N\) chia \(AC\) thành tỉ số \(\frac{AN}{NC}\). Vì \(M\) là trọng tâm của tam giác \(ABE\), nên \(M\) chia mỗi đường trung tuyến của tam giác \(ABE\) thành tỉ số \(2:1\). Mặt phẳng \((P)\) song song với \((AFD)\), do đó nó sẽ cắt \(AC\) theo tỉ số tương tự. Do đó, ta có: \[ \frac{AN}{NC} = \frac{2}{1} \] Vậy, \(\frac{AN}{NC} = 2\). Đáp số: \(\frac{AN}{NC} = 2\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hoavo-ngoc1

31/12/2024

Câu 3: 

a)Ta có: BE // AF (do ABEF là hình bình hành);

            AF ⊂ (AFD)

Do đó BE // (AFD).

Ta cũng có: BC // AD (do ABCD là hình bình hành)

                    AD ⊂ (AFD)

Do đó BC // (AFD).

Do BE // (AFD);

      BC // (AFD);

      BE, BC cắt nhau tại điểm B và cùng nằm trong mp(BEC)

Suy ra (AFD) // (BEC).

b)

 

+) Do (AFD) song song với (P) nên tồn tại hai đường thẳng trong (AFD) song song với (P).

• Trong mp(ABEF), qua điểm M vẽ đường thẳng song song với AF, đường thẳng này cắt AB, EF lần lượt tại I, J.

Khi đó IJ // AF, mà AF ⊂ (AFD) nên IJ // (AFD).

• Trong mp(ABCD), qua điểm I vẽ đường thẳng song song với AD, cắt CD tại K.

Khi đó IK // AD, mà AD ⊂ (AFD) nên IK // (AFD).

• Ta có: IJ // (AFD);

             IK // (AFD);

             IJ, IK cắt nhau tại điểm I và cùng nằm trong mp(IJK).

Do đó (IJK) // (AFD).

Mà M ∈ IJ, IJ ⊂ (IJK) nên mp (P) đi qua M và song song với (AFD) chính là mp(IJK).

+) Trong mp(ABCD), AC cắt IK tại N, khi đó N là giao điểm của AC và (P).

Trong mp(ABCD), xét DABC có IN // BC (do IK // AD // BC) nên theo định lí Thalès ta có:ANNC=AIIB.

Trong mp(ABEF), xét DABF có IM // AF nên theo định lí Thalès ta có: AIIB=FMMB.

Gọi O là tâm hình bình hành ABEF. Khi đó O là trung điểm của FB nên FO = OB.

Do M là trọng tâm của DABE nên MB=23OB và OM=13OB.

Ta có: ANNC=AIIB=FMMB=FO+OMMB=OB+13OB23OB=43OB23OB=2.

Vậy AMNC=2.

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved