guuobg gvgvgvyvgv

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoàng my Ngô nguyễn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

31/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13: a) Ta có: \[ (x+2)(x-2) - x(x-1) \] Áp dụng hằng đẳng thức $(a+b)(a-b) = a^2 - b^2$ cho $(x+2)(x-2)$: \[ (x+2)(x-2) = x^2 - 4 \] Tiếp theo, ta mở ngoặc biểu thức $x(x-1)$: \[ x(x-1) = x^2 - x \] Bây giờ, ta thay các kết quả này vào biểu thức ban đầu: \[ (x^2 - 4) - (x^2 - x) \] Mở ngoặc và thực hiện phép trừ: \[ x^2 - 4 - x^2 + x \] Gộp các hạng tử đồng dạng: \[ x - 4 \] Vậy, biểu thức rút gọn là: \[ x - 4 \] b) Ta có: \[ (3x+1)^2 + (3x-1)^2 - 2(1+3x)(3x-1) \] Áp dụng hằng đẳng thức $(a+b)^2 = a^2 + 2ab + b^2$ cho $(3x+1)^2$: \[ (3x+1)^2 = (3x)^2 + 2 \cdot 3x \cdot 1 + 1^2 = 9x^2 + 6x + 1 \] Áp dụng hằng đẳng thức $(a-b)^2 = a^2 - 2ab + b^2$ cho $(3x-1)^2$: \[ (3x-1)^2 = (3x)^2 - 2 \cdot 3x \cdot 1 + 1^2 = 9x^2 - 6x + 1 \] Tiếp theo, ta mở ngoặc biểu thức $2(1+3x)(3x-1)$: \[ 2(1+3x)(3x-1) = 2[(1+3x)(3x-1)] \] Áp dụng hằng đẳng thức $(a+b)(a-b) = a^2 - b^2$ cho $(1+3x)(3x-1)$: \[ (1+3x)(3x-1) = (3x)^2 - 1^2 = 9x^2 - 1 \] Nhân với 2: \[ 2(9x^2 - 1) = 18x^2 - 2 \] Bây giờ, ta thay các kết quả này vào biểu thức ban đầu: \[ (9x^2 + 6x + 1) + (9x^2 - 6x + 1) - (18x^2 - 2) \] Mở ngoặc và thực hiện phép cộng/trừ: \[ 9x^2 + 6x + 1 + 9x^2 - 6x + 1 - 18x^2 + 2 \] Gộp các hạng tử đồng dạng: \[ (9x^2 + 9x^2 - 18x^2) + (6x - 6x) + (1 + 1 + 2) = 0 + 0 + 4 = 4 \] Vậy, biểu thức rút gọn là: \[ 4 \] Câu 14: a) Ta thấy cả hai hạng tử của đa thức \(6x + 6y\) đều có chứa thừa số chung là 6. Do đó, ta có thể phân tích đa thức này thành nhân tử như sau: \[ 6x + 6y = 6(x + y) \] b) Ta thấy cả hai cặp hạng tử của đa thức \(ax - ay + bx - by\) đều có chứa thừa số chung là \(a\) và \(b\). Ta có thể nhóm lại và phân tích thành nhân tử như sau: \[ ax - ay + bx - by = a(x - y) + b(x - y) = (a + b)(x - y) \] c) Ta thấy đa thức \(x^3 - 2x^2 + x - xy^2\) có thể nhóm lại và phân tích thành nhân tử như sau: \[ x^3 - 2x^2 + x - xy^2 = x(x^2 - 2x + 1) - xy^2 = x(x - 1)^2 - xy^2 = x((x - 1)^2 - y^2) \] \[ = x((x - 1) - y)((x - 1) + y) = x(x - 1 - y)(x - 1 + y) \] d) Ta thấy đa thức \(x^2 + 5x + 4\) có thể phân tích thành nhân tử theo phương pháp nhóm như sau: \[ x^2 + 5x + 4 = x^2 + 4x + x + 4 = x(x + 4) + 1(x + 4) = (x + 1)(x + 4) \] Đáp số: a) \(6(x + y)\) b) \((a + b)(x - y)\) c) \(x(x - 1 - y)(x - 1 + y)\) d) \((x + 1)(x + 4)\) Câu 15: a) Nhận xét về xu thế thời gian ngủ trung bình trong ngày theo độ tuổi: - Khi độ tuổi tăng lên, thời gian ngủ trung bình trong ngày giảm dần. - Cụ thể, từ độ tuổi 10 đến 15, thời gian ngủ trung bình trong ngày giảm từ 10 giờ xuống còn 8 giờ. b) Tính tỉ lệ % thời gian trong ngày An dành cho việc học; việc ăn uống, việc ngủ và các hoạt động khác: - Tổng thời gian trong một ngày là 24 giờ. - Thời gian An dành cho việc học là 8 giờ. - Thời gian An dành cho việc ăn uống là 3 giờ. - Thời gian An dành cho việc ngủ là 8 giờ (theo biểu đồ). - Thời gian An dành cho các hoạt động khác là 24 - (8 + 3 + 8) = 5 giờ. Tỉ lệ phần trăm thời gian An dành cho các hoạt động: - Việc học: $\frac{8}{24} \times 100\% = 33.33\%$ - Việc ăn uống: $\frac{3}{24} \times 100\% = 12.5\%$ - Việc ngủ: $\frac{8}{24} \times 100\% = 33.33\%$ - Các hoạt động khác: $\frac{5}{24} \times 100\% = 20.83\%$ Đáp số: - Việc học: 33.33% - Việc ăn uống: 12.5% - Việc ngủ: 33.33% - Các hoạt động khác: 20.83% Câu 16: Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( A = -x^4 + 2x^3 - 2x^2 + 2x - 1 \), ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xét biểu thức \( A \) dưới dạng tổng của các bình phương. Ta có: \[ A = -x^4 + 2x^3 - 2x^2 + 2x - 1 \] Bước 2: Nhóm các hạng tử sao cho dễ dàng nhận thấy các bình phương. \[ A = -(x^4 - 2x^3 + x^2) - (x^2 - 2x + 1) \] Bước 3: Nhận thấy rằng \( x^4 - 2x^3 + x^2 \) và \( x^2 - 2x + 1 \) đều là các bình phương hoàn chỉnh. \[ x^4 - 2x^3 + x^2 = (x^2 - x)^2 \] \[ x^2 - 2x + 1 = (x - 1)^2 \] Do đó: \[ A = -(x^2 - x)^2 - (x - 1)^2 \] Bước 4: Nhận xét rằng các bình phương luôn luôn không âm, tức là \( (x^2 - x)^2 \geq 0 \) và \( (x - 1)^2 \geq 0 \). Do đó: \[ -(x^2 - x)^2 \leq 0 \] \[ -(x - 1)^2 \leq 0 \] Bước 5: Kết luận giá trị lớn nhất của \( A \). Biểu thức \( A \) đạt giá trị lớn nhất khi cả hai bình phương đều bằng 0, tức là: \[ (x^2 - x)^2 = 0 \] \[ (x - 1)^2 = 0 \] Giải các phương trình này: \[ x^2 - x = 0 \Rightarrow x(x - 1) = 0 \Rightarrow x = 0 \text{ hoặc } x = 1 \] \[ x - 1 = 0 \Rightarrow x = 1 \] Như vậy, \( x = 1 \) là giá trị duy nhất thỏa mãn cả hai điều kiện trên. Khi \( x = 1 \): \[ A = -(1^2 - 1)^2 - (1 - 1)^2 = -(0)^2 - (0)^2 = 0 \] Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức \( A \) là 0, đạt được khi \( x = 1 \). Đáp số: Giá trị lớn nhất của \( A \) là 0, đạt được khi \( x = 1 \). Câu 17: a) Ta có: $BC=\sqrt{AB^{2}+AC^{2}}=\sqrt{21^{2}+28^{2}}=35(cm)$ b) Ta có: $\widehat{AHD}=\widehat{AKD}=90^{\circ}$ nên DK là đường cao hạ từ đỉnh D của tam giác ABD. Mà AD là đường phân giác của tam giác ABC nên HD = KD (đường cao hạ từ đỉnh của tam giác cân cũng là đường phân giác) Ta có: $\widehat{AHK}+\widehat{AKH}=90^{\circ},~\widehat{AHK}+\widehat{DHK}=90^{\circ}$ Suy ra: $\widehat{AKH}=\widehat{DHK}$ Mà $\widehat{AKH}=\widehat{DKH}$ nên $\widehat{DHK}=\widehat{DKH}$ Suy ra: $\Delta HKD$ cân tại D Suy ra: DH = DK Tứ giác AHDK có $\widehat{AHD}=\widehat{AKD}=90^{\circ},~DH=DK$ nên là hình vuông. c) Ta có: $S_{ADK}=\frac{1}{2}\times AK\times DK$ Mà $AK=DH$ nên $S_{ADK}=\frac{1}{2}\times AK\times DH$ $=\frac{1}{2}\times S_{ABD}$ $=\frac{1}{2}\times \frac{1}{2}\times S_{ABC}$ $=\frac{1}{4}\times \frac{1}{2}\times AB\times AC$ $=\frac{1}{8}\times 21\times 28=73,5(cm^{2})$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 13:
a) Ta có:
\[
(x+2)(x-2) - x(x-1)
\]

Áp dụng hằng đẳng thức $(a+b)(a-b) = a^2 - b^2$ cho $(x+2)(x-2)$:
\[
(x+2)(x-2) = x^2 - 4
\]

Tiếp theo, ta nhân $x$ với $(x-1)$:
\[
x(x-1) = x^2 - x
\]

Bây giờ, ta thay các kết quả này vào biểu thức ban đầu:
\[
(x^2 - 4) - (x^2 - x)
\]

Rút gọn biểu thức:
\[
x^2 - 4 - x^2 + x = x - 4
\]

Vậy, biểu thức rút gọn là:
\[
x - 4
\]

b) Ta có:
\[
(3x+1)^2 + (3x-1)^2 - 2(1+3x)(3x-1)
\]

Áp dụng hằng đẳng thức $(a+b)^2 = a^2 + 2ab + b^2$ cho $(3x+1)^2$:
\[
(3x+1)^2 = (3x)^2 + 2 \cdot 3x \cdot 1 + 1^2 = 9x^2 + 6x + 1
\]

Áp dụng hằng đẳng thức $(a-b)^2 = a^2 - 2ab + b^2$ cho $(3x-1)^2$:
\[
(3x-1)^2 = (3x)^2 - 2 \cdot 3x \cdot 1 + 1^2 = 9x^2 - 6x + 1
\]

Tiếp theo, ta nhân $2$ với $(1+3x)(3x-1)$:
\[
2(1+3x)(3x-1)
\]

Áp dụng hằng đẳng thức $(a+b)(a-b) = a^2 - b^2$ cho $(1+3x)(3x-1)$:
\[
(1+3x)(3x-1) = (3x)^2 - 1^2 = 9x^2 - 1
\]

Nhân với $2$:
\[
2(9x^2 - 1) = 18x^2 - 2
\]

Bây giờ, ta thay các kết quả này vào biểu thức ban đầu:
\[
(9x^2 + 6x + 1) + (9x^2 - 6x + 1) - (18x^2 - 2)
\]

Rút gọn biểu thức:
\[
9x^2 + 6x + 1 + 9x^2 - 6x + 1 - 18x^2 + 2 = 9x^2 + 9x^2 - 18x^2 + 6x - 6x + 1 + 1 + 2 = 4
\]

Vậy, biểu thức rút gọn là:
\[
4
\]

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved