giuònggyfdukhvcc

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của kem

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

31/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) Đúng vì hàm số có dạng phân thức nên tập xác định của nó là $D=\mathbb R\setminus\{-2\}.$ b) Sai vì đồ thị hàm số có tiệm cận xiên nên không có tiệm cận ngang. c) Đúng vì $\lim_{x\to +\infty}\left(\frac{x^2-3x+1}{x+2}-(x-5)\right)=0$ nên đường thẳng $y=x-5$ là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số. d) Đúng vì đường thẳng $y=x-5$ cắt trục Ox tại điểm A(5;0) và cắt trục Oy tại điểm B(0;-5) nên diện tích tam giác OAB là $\frac{25}2.$ Câu 2: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng trường hợp một. a) Khi $m = -1$, ta có: \[ f(x) = 2x^3 + 6x + 2 \] Tính đạo hàm: \[ f'(x) = 6x^2 + 6 \] \[ f'(x) = 6(x^2 + 1) \] Vì $x^2 + 1 > 0$ với mọi $x$, nên $f'(x) > 0$ với mọi $x$. Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty; +\infty)$. Đáp án đúng. b) Khi $m = 1$, ta có: \[ f(x) = 2x^3 + 4x^2 + 6x + 6 \] Tính đạo hàm: \[ f'(x) = 6x^2 + 8x + 6 \] Phương trình $f'(x) = 0$: \[ 6x^2 + 8x + 6 = 0 \] \[ 3x^2 + 4x + 3 = 0 \] Tính $\Delta$: \[ \Delta = 4^2 - 4 \cdot 3 \cdot 3 = 16 - 36 = -20 < 0 \] Vậy phương trình vô nghiệm, tức là $f'(x) \neq 0$ với mọi $x$. Do đó, hàm số không có cực trị. Đáp án đúng. c) Để hàm số đồng biến trên $(-\infty; +\infty)$, ta cần $f'(x) > 0$ với mọi $x$. Tính đạo hàm: \[ f'(x) = 6x^2 + 4(m+1)x + 6 \] Phương trình $f'(x) = 0$: \[ 6x^2 + 4(m+1)x + 6 = 0 \] Để hàm số đồng biến, phương trình này phải vô nghiệm hoặc có nghiệm kép (tức là $\Delta \leq 0$): \[ \Delta = [4(m+1)]^2 - 4 \cdot 6 \cdot 6 \] \[ \Delta = 16(m+1)^2 - 144 \] \[ \Delta = 16(m^2 + 2m + 1) - 144 \] \[ \Delta = 16m^2 + 32m + 16 - 144 \] \[ \Delta = 16m^2 + 32m - 128 \] \[ \Delta = 16(m^2 + 2m - 8) \] Để $\Delta \leq 0$: \[ m^2 + 2m - 8 \leq 0 \] Giải bất phương trình: \[ (m + 4)(m - 2) \leq 0 \] Vậy $-4 \leq m \leq 2$. Các giá trị nguyên dương của $m$ trong khoảng này là $m = 1, 2$. Chỉ có 2 giá trị, không phải 3 giá trị. Đáp án sai. d) Để hàm số đạt cực tiểu tại $x = 2$, ta cần $f'(2) = 0$ và $f''(2) > 0$. Tính đạo hàm: \[ f'(x) = 6x^2 + 4(m+1)x + 6 \] \[ f'(2) = 6 \cdot 2^2 + 4(m+1) \cdot 2 + 6 \] \[ f'(2) = 24 + 8(m+1) + 6 \] \[ f'(2) = 30 + 8m + 8 \] \[ f'(2) = 38 + 8m \] Để $f'(2) = 0$: \[ 38 + 8m = 0 \] \[ 8m = -38 \] \[ m = -\frac{38}{8} = -\frac{19}{4} \] Vậy $m = -\frac{19}{4}$, không thuộc khoảng $(2; 5)$. Đáp án sai. Kết luận: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai Câu 3: a) Đúng vì theo đề bài, tọa độ của vectơ $\overrightarrow u$ là $(1 + t; \frac{1}{2} + 2t; 2t)$, do đó tọa độ của điểm M cũng là $(1 + t; \frac{1}{2} + 2t; 2t)$. b) Đúng vì khi t = 0, tọa độ của điểm M là $(1 + 0; \frac{1}{2} + 2 \cdot 0; 2 \cdot 0) = (1; \frac{1}{2}; 0)$, tức là tọa độ của điểm G. c) Đúng vì tọa độ của điểm D là $(150; 115; 0)$, do đó tọa độ của vectơ $\overrightarrow{MD}$ là $(150 - (1 + t); 115 - (\frac{1}{2} + 2t); 0 - 2t) = (149 - t; \frac{230}{2} - \frac{1}{2} - 2t; -2t) = (149 - t; \frac{229}{2} - 2t; -2t) = (149 - t; \frac{129}{2} - 2t; -2t)$. d) Đúng vì để khoảng cách từ máy bay đến D là nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị của t sao cho khoảng cách giữa M và D là nhỏ nhất. Khoảng cách này là: \[ d = \sqrt{(149 - t)^2 + \left(\frac{129}{2} - 2t\right)^2 + (-2t)^2} \] Để tối thiểu hóa khoảng cách này, ta tính đạo hàm của $d^2$ theo t và đặt nó bằng 0: \[ d^2 = (149 - t)^2 + \left(\frac{129}{2} - 2t\right)^2 + (-2t)^2 \] \[ \frac{d(d^2)}{dt} = 2(149 - t)(-1) + 2\left(\frac{129}{2} - 2t\right)(-2) + 2(-2t)(-2) \] \[ = -2(149 - t) - 4\left(\frac{129}{2} - 2t\right) + 8t \] \[ = -298 + 2t - 258 + 8t + 8t \] \[ = 18t - 556 \] Đặt đạo hàm bằng 0: \[ 18t - 556 = 0 \] \[ t = \frac{556}{18} = \frac{278}{9} \approx 30.89 \] Thay t vào tọa độ của M: \[ x_0 = 1 + \frac{278}{9} = \frac{287}{9} \] \[ y_0 = \frac{1}{2} + 2 \cdot \frac{278}{9} = \frac{1}{2} + \frac{556}{9} = \frac{9 + 1112}{18} = \frac{1121}{18} \] \[ z_0 = 2 \cdot \frac{278}{9} = \frac{556}{9} \] Tính $20x_0 + y_0 + z_0$: \[ 20 \cdot \frac{287}{9} + \frac{1121}{18} + \frac{556}{9} \] \[ = \frac{5740}{9} + \frac{1121}{18} + \frac{556}{9} \] \[ = \frac{11480}{18} + \frac{1121}{18} + \frac{1112}{18} \] \[ = \frac{13713}{18} = 761.83 \] Do đó, $20x_0 + y_0 + z_0 = 4320$ là sai. Đáp án: a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai. Câu 4: Để lập luận từng bước, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong dãy số: - Dãy số đã cho: 341,4; 187,1; 242,2; 522,9; 251,4; 432,2; 200,7; 388,6; 258,4; 288,5; 298,1; 413,5; 413,5; 332,4; 21,4; 75,4; 400; 305; 500; 147. - Giá trị lớn nhất: 522,9 mm - Giá trị nhỏ nhất: 21,4 mm 2. Tính trung vị của dãy số: - Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 21,4; 75,4; 147; 187,1; 200,7; 242,2; 251,4; 258,4; 288,5; 298,1; 305; 332,4; 341,4; 388,6; 400; 413,5; 413,5; 432,2; 500; 522,9. - Số lượng giá trị trong dãy là 20 (số chẵn). Do đó, trung vị là trung bình cộng của hai giá trị ở giữa: \[ \text{Trung vị} = \frac{298,1 + 305}{2} = \frac{503,1}{2} = 251,55 \text{ mm} \] 3. Tính trung bình cộng của dãy số: - Tổng các giá trị: \[ 341,4 + 187,1 + 242,2 + 522,9 + 251,4 + 432,2 + 200,7 + 388,6 + 258,4 + 288,5 + 298,1 + 413,5 + 413,5 + 332,4 + 21,4 + 75,4 + 400 + 305 + 500 + 147 = 6000,3 \] - Số lượng giá trị: 20 - Trung bình cộng: \[ \text{Trung bình cộng} = \frac{6000,3}{20} = 300,015 \text{ mm} \] 4. Tìm giá trị xuất hiện nhiều nhất (mode): - Dãy số đã sắp xếp: 21,4; 75,4; 147; 187,1; 200,7; 242,2; 251,4; 258,4; 288,5; 298,1; 305; 332,4; 341,4; 388,6; 400; 413,5; 413,5; 432,2; 500; 522,9. - Giá trị 413,5 xuất hiện 2 lần, là giá trị xuất hiện nhiều nhất. - Mode: 413,5 mm Kết luận: - Giá trị lớn nhất: 522,9 mm - Giá trị nhỏ nhất: 21,4 mm - Trung vị: 251,55 mm - Trung bình cộng: 300,015 mm - Mode: 413,5 mm
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
namnguyen3908

31/12/2024

Câu 1:
a) Tập xác định của hàm số là $D=\mathbb R\setminus\{-2\}.$ 
Đúng vì hàm số có mẫu số là $x + 2$, do đó $x \neq -2$ để tránh mẫu số bằng 0.

b) Đồ thị (C) có tiệm cận ngang $y=-2$.
Sai

c) Đồ thị (C) có tiệm cận xiên $y=x-5$.
Khi $x$ tiến đến vô cùng, ta có:
\[ y = \frac{x^2 - 3x + 1}{x + 2} = x - 5 + \frac{11}{x + 2} \]
Khi $x$ tiến đến vô cùng, $\frac{11}{x + 2}$ tiến đến 0, vậy tiệm cận xiên là $y = x - 5$.

Đúng

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved