**Câu 1:**
Đầu tiên, ta tính số mol của $H_2SO_4$ trong 100 mL dung dịch có pH = 1.
- Tính nồng độ [H⁺]:
\[
pH = 1 \Rightarrow [H^+] = 10^{-1} = 0,1 \text{ M}
\]
- Số mol $H^+$ trong 100 mL:
\[
n_{H^+} = 0,1 \text{ M} \times 0,1 \text{ L} = 0,01 \text{ mol}
\]
- Số mol $H_2SO_4$:
\[
n_{H_2SO_4} = 0,01 \text{ mol} \Rightarrow n_{H^+} = 2 \times n_{H_2SO_4} = 0,02 \text{ mol}
\]
Tiếp theo, tính số mol KOH trong 100 mL dung dịch 0,1 M:
\[
n_{KOH} = 0,1 \text{ M} \times 0,1 \text{ L} = 0,01 \text{ mol}
\]
So sánh số mol:
\[
n_{H^+} = 0,02 \text{ mol} > n_{OH^-} = 0,01 \text{ mol} \Rightarrow \text{Có } H^+ \text{ dư}
\]
Vậy pH sau phản ứng < 7, dung dịch là **dư acid**.
**Đáp án: A. dư acid.**
---
**Câu 2:**
Tính số mol của $Ba(OH)_2$ trong 100 mL dung dịch 0,1 M:
\[
n_{Ba(OH)_2} = 0,1 \text{ M} \times 0,1 \text{ L} = 0,01 \text{ mol}
\]
Số mol $OH^-$ từ $Ba(OH)_2$:
\[
n_{OH^-} = 2 \times n_{Ba(OH)_2} = 2 \times 0,01 = 0,02 \text{ mol}
\]
Để trung hòa, cần số mol HCl bằng số mol OH⁻:
\[
n_{HCl} = n_{OH^-} = 0,02 \text{ mol}
\]
Tính thể tích HCl 0,2 M cần thiết:
\[
V_{HCl} = \frac{n_{HCl}}{C_{HCl}} = \frac{0,02 \text{ mol}}{0,2 \text{ M}} = 0,1 \text{ L} = 100 \text{ mL}
\]
**Đáp án: D. 100 mL.**
---
**Câu 3:**
Tính số mol của HCl và $H_2SO_4$ trong 200 mL dung dịch hỗn hợp:
- HCl:
\[
n_{HCl} = 0,3 \text{ M} \times 0,2 \text{ L} = 0,06 \text{ mol}
\]
- $H_2SO_4$:
\[
n_{H_2SO_4} = 0,1 \text{ M} \times 0,2 \text{ L} = 0,02 \text{ mol} \Rightarrow n_{H^+} = 2 \times 0,02 = 0,04 \text{ mol}
\]
Tổng số mol H⁺:
\[
n_{H^+} = n_{HCl} + n_{H_2SO_4} = 0,06 + 0,04 = 0,1 \text{ mol}
\]
Số mol $Ba(OH)_2$ cần thiết để trung hòa:
\[
n_{OH^-} = n_{H^+} = 0,1 \text{ mol} \Rightarrow n_{Ba(OH)_2} = \frac{0,1}{2} = 0,05 \text{ mol}
\]
Tính thể tích $Ba(OH)_2$ 0,2 M cần thiết:
\[
V_{Ba(OH)_2} = \frac{n_{Ba(OH)_2}}{C_{Ba(OH)_2}} = \frac{0,05 \text{ mol}}{0,2 \text{ M}} = 0,25 \text{ L} = 250 \text{ mL}
\]
**Đáp án: C. 250 mL.**
---
**Câu 4:**
Tính tổng số mol của NaOH và $Ba(OH)_2$:
- NaOH:
\[
n_{NaOH} = 0,1 \text{ mol}
\]
- $Ba(OH)_2$:
\[
n_{Ba(OH)_2} = 0,15 \text{ mol} \Rightarrow n_{OH^-} = 2 \times 0,15 = 0,3 \text{ mol}
\]
Tổng số mol OH⁻:
\[
n_{OH^-} = 0,1 + 0,3 = 0,4 \text{ mol}
\]
Để trung hòa, cần số mol HCl và $H_2SO_4$:
- HCl:
\[
n_{HCl} = 0,1 \text{ M} \times V_{HCl} + 0,05 \text{ M} \times V_{H_2SO_4} = 0,4 \text{ mol}
\]
Giả sử $V_{HCl} + V_{H_2SO_4} = V$, ta có:
\[
0,1V + 0,025V = 0,4 \Rightarrow 0,125V = 0,4 \Rightarrow V = \frac{0,4}{0,125} = 3,2 \text{ L}
\]
**Đáp án: B. 3 L.**
---
**Câu 5:**
Gọi nồng độ KOH là x M. Tính số mol KOH và $H_2SO_4$:
- $H_2SO_4$:
\[
n_{H_2SO_4} = 0,5 \text{ M} \times 0,015 \text{ L} = 0,0075 \text{ mol} \Rightarrow n_{H^+} = 0,015 \text{ mol}
\]
- KOH:
\[
n_{KOH} = x \times 0,01
\]
Khi thêm 3 mL NaOH 1M:
\[
n_{NaOH} = 1 \text{ M} \times 0,003 \text{ L} = 0,003 \text{ mol}
\]
Tổng số mol OH⁻:
\[
n_{OH^-} = x \times 0,01 + 0,003
\]
Dung dịch vẫn dư acid:
\[
0,0075 > x \times 0,01 \Rightarrow x < 0,75
\]
Sau khi thêm NaOH:
\[
0,0075 + 0,003 = x \times 0,01 \Rightarrow 0,01 = x \times 0,01 \Rightarrow x = 0,75
\]
**Đáp án: C. 0,75 M.**
---
**Câu 6:**
Tính số mol của $H_2SO_4$ và NaOH:
- $H_2SO_4$:
\[
n_{H_2SO_4} = 0,04 \text{ M} \times 1 \text{ L} = 0,04 \text{ mol} \Rightarrow n_{H^+} = 0,08 \text{ mol}
\]
- NaOH:
\[
n_{NaOH} = 0,04 \text{ M} \times 3 \text{ L} = 0,12 \text{ mol}
\]
Tổng số mol OH⁻:
\[
n_{OH^-} = 0,12 \text{ mol} > 0,08 \text{ mol}
\]
Số mol dư:
\[
n_{OH^-} - n_{H^+} = 0,12 - 0,08 = 0,04 \text{ mol}
\]
Tính pOH:
\[
pOH = -\log[OH^-] = -\log\left(\frac{0,04}{4} \text{ L}\right) = -\log(0,01) = 2
\]
Tính pH:
\[
pH = 14 - pOH = 14 - 2 = 12
\]
**Đáp án: B. 12.**