d) $\left\{\begin{array}{l}3x + 2y = 9 \\ x - 4y = -11\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ nhất với 2 ta được:
\[ 6x + 4y = 18 \]
Cộng phương trình này với phương trình thứ hai:
\[ 6x + 4y + x - 4y = 18 - 11 \]
\[ 7x = 7 \]
\[ x = 1 \]
Thay \( x = 1 \) vào phương trình \( x - 4y = -11 \):
\[ 1 - 4y = -11 \]
\[ -4y = -12 \]
\[ y = 3 \]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (1, 3) \).
e) $\left\{\begin{array}{l}x - 2y = 1 \\ 2x + 3y = 9\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ nhất với 2 ta được:
\[ 2x - 4y = 2 \]
Trừ phương trình này từ phương trình thứ hai:
\[ 2x + 3y - (2x - 4y) = 9 - 2 \]
\[ 7y = 7 \]
\[ y = 1 \]
Thay \( y = 1 \) vào phương trình \( x - 2y = 1 \):
\[ x - 2(1) = 1 \]
\[ x - 2 = 1 \]
\[ x = 3 \]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (3, 1) \).
f) $\left\{\begin{array}{l}2(x + y) + 3(x - y) = 7 \\ 3x - y = 5\end{array}\right.$
Rút gọn phương trình đầu tiên:
\[ 2x + 2y + 3x - 3y = 7 \]
\[ 5x - y = 7 \]
Ta có hệ mới:
\[ \left\{\begin{array}{l}5x - y = 7 \\ 3x - y = 5\end{array}\right. \]
Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất:
\[ (5x - y) - (3x - y) = 7 - 5 \]
\[ 2x = 2 \]
\[ x = 1 \]
Thay \( x = 1 \) vào phương trình \( 3x - y = 5 \):
\[ 3(1) - y = 5 \]
\[ 3 - y = 5 \]
\[ y = -2 \]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (1, -2) \).
g) $\left\{\begin{array}{l}\frac{x}{2} + \frac{2y + 1}{3} = 2 \\ x - 3y = -1\end{array}\right.$
Nhân cả hai vế của phương trình đầu tiên với 6 để khử mẫu:
\[ 3x + 2(2y + 1) = 12 \]
\[ 3x + 4y + 2 = 12 \]
\[ 3x + 4y = 10 \]
Ta có hệ mới:
\[ \left\{\begin{array}{l}3x + 4y = 10 \\ x - 3y = -1\end{array}\right. \]
Nhân phương trình thứ hai với 3:
\[ 3x - 9y = -3 \]
Trừ phương trình này từ phương trình thứ nhất:
\[ (3x + 4y) - (3x - 9y) = 10 - (-3) \]
\[ 13y = 13 \]
\[ y = 1 \]
Thay \( y = 1 \) vào phương trình \( x - 3y = -1 \):
\[ x - 3(1) = -1 \]
\[ x - 3 = -1 \]
\[ x = 2 \]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (2, 1) \).
h) $\left\{\begin{array}{l}\frac{1}{2}x - 2y = \frac{15}{2} \\ x + 3y = -6\end{array}\right.$
Nhân cả hai vế của phương trình đầu tiên với 2 để khử mẫu:
\[ x - 4y = 15 \]
Ta có hệ mới:
\[ \left\{\begin{array}{l}x - 4y = 15 \\ x + 3y = -6\end{array}\right. \]
Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất:
\[ (x - 4y) - (x + 3y) = 15 - (-6) \]
\[ -7y = 21 \]
\[ y = -3 \]
Thay \( y = -3 \) vào phương trình \( x + 3y = -6 \):
\[ x + 3(-3) = -6 \]
\[ x - 9 = -6 \]
\[ x = 3 \]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (3, -3) \).
i) $\left\{\begin{array}{l}x - \frac{y}{2} = \frac{1}{2} \\ \frac{x}{3} - 2y = -\frac{5}{3}\end{array}\right.$
Nhân cả hai vế của phương trình đầu tiên với 2 để khử mẫu:
\[ 2x - y = 1 \]
Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 3 để khử mẫu:
\[ x - 6y = -5 \]
Ta có hệ mới:
\[ \left\{\begin{array}{l}2x - y = 1 \\ x - 6y = -5\end{array}\right. \]
Nhân phương trình thứ hai với 2:
\[ 2x - 12y = -10 \]
Trừ phương trình này từ phương trình thứ nhất:
\[ (2x - y) - (2x - 12y) = 1 - (-10) \]
\[ 11y = 11 \]
\[ y = 1 \]
Thay \( y = 1 \) vào phương trình \( 2x - y = 1 \):
\[ 2x - 1 = 1 \]
\[ 2x = 2 \]
\[ x = 1 \]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (1, 1) \).
k) $\left\{\begin{array}{l}\frac{1}{7}x - \frac{1}{5}y = \frac{1}{3} \\ x - 1,4y = 1,2\end{array}\right.$
Nhân cả hai vế của phương trình đầu tiên với 105 để khử mẫu:
\[ 15x - 21y = 35 \]
Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 5 để khử mẫu:
\[ 5x - 7y = 6 \]
Ta có hệ mới:
\[ \left\{\begin{array}{l}15x - 21y = 35 \\ 5x - 7y = 6\end{array}\right. \]
Nhân phương trình thứ hai với 3:
\[ 15x - 21y = 18 \]
Trừ phương trình này từ phương trình thứ nhất:
\[ (15x - 21y) - (15x - 21y) = 35 - 18 \]
\[ 0 = 17 \]
Phương trình này vô lý, do đó hệ phương trình vô nghiệm.
l) $\left\{\begin{array}{l}0,1x + 0,2y = 0,5 \\ -2x + 3y = 4\end{array}\right.$
Nhân cả hai vế của phương trình đầu tiên với 10 để khử thập phân:
\[ x + 2y = 5 \]
Ta có hệ mới:
\[ \left\{\begin{array}{l}x + 2y = 5 \\ -2x + 3y = 4\end{array}\right. \]
Nhân phương trình thứ nhất với 2:
\[ 2x + 4y = 10 \]
Cộng phương trình này với phương trình thứ hai:
\[ (2x + 4y) + (-2x + 3y) = 10 + 4 \]
\[ 7y = 14 \]
\[ y = 2 \]
Thay \( y = 2 \) vào phương trình \( x + 2y = 5 \):
\[ x + 2(2) = 5 \]
\[ x + 4 = 5 \]
\[ x = 1 \]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (1, 2) \).
m) $\left\{\begin{array}{l}5(x + 2y) = 3x - 8 \\ 2x + 4 = 3x - 15y - 12\end{array}\right.$
Rút gọn phương trình đầu tiên:
\[ 5x + 10y = 3x - 8 \]
\[ 2x + 10y = -8 \]
\[ x + 5y = -4 \]
Rút gọn phương trình thứ hai:
\[ 2x + 4 = 3x - 15y - 12 \]
\[ 2x - 3x + 15y = -12 - 4 \]
\[ -x + 15y = -16 \]
\[ x - 15y = 16 \]
Ta có hệ mới:
\[ \left\{\begin{array}{l}x + 5y = -4 \\ x - 15y = 16\end{array}\right. \]
Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất:
\[ (x + 5y) - (x - 15y) = -4 - 16 \]
\[ 20y = -20 \]
\[ y = -1 \]
Thay \( y = -1 \) vào phương trình \( x + 5y = -4 \):
\[ x + 5(-1) = -4 \]
\[ x - 5 = -4 \]
\[ x = 1 \]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (1, -1) \).
Bài 6:
a) $7x + 20 \geq 0$
$7x \geq -20$
$x \geq -\frac{20}{7}$
b) $3x - (6 + 2x) \leq 3(x + 4)$
$3x - 6 - 2x \leq 3x + 12$
$x - 6 \leq 3x + 12$
$-6 - 12 \leq 3x - x$
$-18 \leq 2x$
$-9 \leq x$
c) $3 - 2x - \frac{6 + 4x}{3} > 0$
$\frac{9 - 6x - 6 - 4x}{3} > 0$
$\frac{3 - 10x}{3} > 0$
$3 - 10x > 0$
$-10x > -3$
$x < \frac{3}{10}$
d) $2(x - 2) - 3 \geq 4(x - 1)$
$2x - 4 - 3 \geq 4x - 4$
$2x - 7 \geq 4x - 4$
$-7 + 4 \geq 4x - 2x$
$-3 \geq 2x$
$-\frac{3}{2} \geq x$
e) $2(x - 2) - 3(x + 1) > 2x - 1$
$2x - 4 - 3x - 3 > 2x - 1$
$-x - 7 > 2x - 1$
$-7 + 1 > 2x + x$
$-6 > 3x$
$-2 > x$
f) $\frac{x - 2}{3} - x - 1 < \frac{x}{2}$
$\frac{x - 2 - 3x - 3}{3} < \frac{x}{2}$
$\frac{-2x - 5}{3} < \frac{x}{2}$
$-4x - 10 < 3x$
$-10 < 7x$
$-\frac{10}{7} < x$
g) $\frac{x - 1}{2} - x - 1 \leq \frac{x}{3}$
$\frac{x - 1 - 2x - 2}{2} \leq \frac{x}{3}$
$\frac{-x - 3}{2} \leq \frac{x}{3}$
$-3x - 9 \leq 2x$
$-9 \leq 5x$
$-\frac{9}{5} \leq x$
h) $\frac{x + 1}{2} - \frac{x + 2}{3} \geq -3\frac{1}{2} - x$
$\frac{3(x + 1) - 2(x + 2)}{6} \geq -\frac{7}{2} - x$
$\frac{3x + 3 - 2x - 4}{6} \geq -\frac{7}{2} - x$
$\frac{x - 1}{6} \geq -\frac{7}{2} - x$
$x - 1 \geq -21 - 6x$
$x + 6x \geq -21 + 1$
$7x \geq -20$
$x \geq -\frac{20}{7}$
Bài 7:
a) \(4\sqrt{x-3}-1=19\)
Điều kiện xác định: \(x \geq 3\)
\(4\sqrt{x-3} = 20\)
\(\sqrt{x-3} = 5\)
\(x - 3 = 25\)
\(x = 28\)
Kiểm tra lại điều kiện: \(28 \geq 3\) (thỏa mãn)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 28\).
b) \(\sqrt{x^2-12x+36}=5\)
Điều kiện xác định: \(x^2 - 12x + 36 \geq 0\)
\(x^2 - 12x + 36 = 25\)
\(x^2 - 12x + 11 = 0\)
Phương trình này có dạng \(ax^2 + bx + c = 0\), ta sử dụng công thức nghiệm để giải:
\(x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}\)
\(x = \frac{12 \pm \sqrt{144 - 44}}{2}\)
\(x = \frac{12 \pm \sqrt{100}}{2}\)
\(x = \frac{12 \pm 10}{2}\)
\(x_1 = 11\), \(x_2 = 1\)
Kiểm tra lại điều kiện: \(11 \geq 3\) và \(1 \geq 3\) (không thỏa mãn)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 11\).
c) \(\sqrt{x^2+10x+25}=4x-9\)
Điều kiện xác định: \(x^2 + 10x + 25 \geq 0\) và \(4x - 9 \geq 0\)
\(x^2 + 10x + 25 = (4x - 9)^2\)
\(x^2 + 10x + 25 = 16x^2 - 72x + 81\)
\(15x^2 - 82x + 56 = 0\)
Phương trình này có dạng \(ax^2 + bx + c = 0\), ta sử dụng công thức nghiệm để giải:
\(x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}\)
\(x = \frac{82 \pm \sqrt{6724 - 10080}}{30}\)
\(x = \frac{82 \pm \sqrt{3704}}{30}\)
\(x = \frac{82 \pm 60.86}{30}\)
\(x_1 = 4.76\), \(x_2 = 0.704\)
Kiểm tra lại điều kiện: \(4.76 \geq 2.25\) và \(0.704 \geq 2.25\) (không thỏa mãn)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 4.76\).
d) \(\sqrt{4x^2-9}=5\sqrt{2x-3}\)
Điều kiện xác định: \(4x^2 - 9 \geq 0\) và \(2x - 3 \geq 0\)
\(4x^2 - 9 = 25(2x - 3)\)
\(4x^2 - 9 = 50x - 75\)
\(4x^2 - 50x + 66 = 0\)
Phương trình này có dạng \(ax^2 + bx + c = 0\), ta sử dụng công thức nghiệm để giải:
\(x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}\)
\(x = \frac{50 \pm \sqrt{2500 - 1056}}{8}\)
\(x = \frac{50 \pm \sqrt{1444}}{8}\)
\(x = \frac{50 \pm 38}{8}\)
\(x_1 = 11.25\), \(x_2 = 1.5\)
Kiểm tra lại điều kiện: \(11.25 \geq 1.5\) và \(1.5 \geq 1.5\) (thỏa mãn)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 11.25\) và \(x = 1.5\).
e) \(\sqrt{4x+20}+\sqrt{16x+80}=2\)
Điều kiện xác định: \(4x + 20 \geq 0\) và \(16x + 80 \geq 0\)
\(\sqrt{4(x+5)} + \sqrt{16(x+5)} = 2\)
\(\sqrt{4(x+5)} + 4\sqrt{x+5} = 2\)
\(\sqrt{x+5}(1 + 4) = 2\)
\(\sqrt{x+5} = \frac{2}{5}\)
\(x + 5 = \frac{4}{25}\)
\(x = \frac{4}{25} - 5\)
\(x = -\frac{121}{25}\)
Kiểm tra lại điều kiện: \(-\frac{121}{25} \geq -5\) (thỏa mãn)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = -\frac{121}{25}\).
f) \(\frac{2}{3}\sqrt{9x-27}+5\sqrt{x-3}=1\)
Điều kiện xác định: \(9x - 27 \geq 0\) và \(x - 3 \geq 0\)
\(\frac{2}{3}\sqrt{9(x-3)} + 5\sqrt{x-3} = 1\)
\(\frac{2}{3}\cdot 3\sqrt{x-3} + 5\sqrt{x-3} = 1\)
\(2\sqrt{x-3} + 5\sqrt{x-3} = 1\)
\(7\sqrt{x-3} = 1\)
\(\sqrt{x-3} = \frac{1}{7}\)
\(x - 3 = \frac{1}{49}\)
\(x = \frac{1}{49} + 3\)
\(x = \frac{148}{49}\)
Kiểm tra lại điều kiện: \(\frac{148}{49} \geq 3\) (thỏa mãn)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{148}{49}\).
Bài 8:
a) $\sqrt{16x+16}-\sqrt{9x+9}=7$
Điều kiện xác định: $x \geq -1$
$\sqrt{16(x+1)}-\sqrt{9(x+1)}=7$
$4\sqrt{x+1}-3\sqrt{x+1}=7$
$\sqrt{x+1}=7$
$x+1=49$
$x=48$
b) $\sqrt{4x^2}-5x=0$
Điều kiện xác định: $x \in \mathbb{R}$
$2|x|-5x=0$
Phân tích thành 2 trường hợp:
- Nếu $x \geq 0$, ta có $2x-5x=0$
$-3x=0$
$x=0$
- Nếu $x < 0$, ta có $-2x-5x=0$
$-7x=0$
$x=0$ (loại vì $x < 0$)
Vậy nghiệm duy nhất là $x=0$
c) $\sqrt{25x-125}-3\sqrt{\frac{x-5}{9}}-\frac{1}{3}\sqrt{9x-45}=6$
Điều kiện xác định: $x \geq 5$
$\sqrt{25(x-5)}-3\sqrt{\frac{x-5}{9}}-\frac{1}{3}\sqrt{9(x-5)}=6$
$5\sqrt{x-5}-3\cdot\frac{\sqrt{x-5}}{3}-\frac{1}{3}\cdot3\sqrt{x-5}=6$
$5\sqrt{x-5}-\sqrt{x-5}-\sqrt{x-5}=6$
$3\sqrt{x-5}=6$
$\sqrt{x-5}=2$
$x-5=4$
$x=9$
d) $\sqrt{x^2-x-12}=\sqrt{x-4}$
Điều kiện xác định: $x \geq 4$
$x^2-x-12=x-4$
$x^2-2x-8=0$
$(x-4)(x+2)=0$
$x=4$ hoặc $x=-2$ (loại vì $x \geq 4$)
Vậy nghiệm duy nhất là $x=4$