Giuppppppp toán

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Pahm Onne

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9: a) Rút gọn biểu thức \(3\sqrt{50} - 2\sqrt{75} - 4\frac{\sqrt{54}}{\sqrt{3}} - 3\sqrt{\frac{1}{3}}\): \[ 3\sqrt{50} = 3\sqrt{25 \times 2} = 3 \times 5\sqrt{2} = 15\sqrt{2} \] \[ 2\sqrt{75} = 2\sqrt{25 \times 3} = 2 \times 5\sqrt{3} = 10\sqrt{3} \] \[ 4\frac{\sqrt{54}}{\sqrt{3}} = 4\sqrt{\frac{54}{3}} = 4\sqrt{18} = 4\sqrt{9 \times 2} = 4 \times 3\sqrt{2} = 12\sqrt{2} \] \[ 3\sqrt{\frac{1}{3}} = 3 \times \frac{\sqrt{3}}{3} = \sqrt{3} \] Vậy biểu thức trở thành: \[ 15\sqrt{2} - 10\sqrt{3} - 12\sqrt{2} - \sqrt{3} = (15\sqrt{2} - 12\sqrt{2}) - (10\sqrt{3} + \sqrt{3}) = 3\sqrt{2} - 11\sqrt{3} \] b) Rút gọn biểu thức \(\sqrt{3 + 2\sqrt{2}} - \sqrt{6 - 4\sqrt{2}}\): \[ \sqrt{3 + 2\sqrt{2}} = \sqrt{(1 + \sqrt{2})^2} = 1 + \sqrt{2} \] \[ \sqrt{6 - 4\sqrt{2}} = \sqrt{(2 - \sqrt{2})^2} = 2 - \sqrt{2} \] Vậy biểu thức trở thành: \[ (1 + \sqrt{2}) - (2 - \sqrt{2}) = 1 + \sqrt{2} - 2 + \sqrt{2} = 2\sqrt{2} - 1 \] c) Rút gọn biểu thức \(3\sqrt{2x} - 5\sqrt{8x} + 7\sqrt{18x}\): \[ 3\sqrt{2x} = 3\sqrt{2x} \] \[ 5\sqrt{8x} = 5\sqrt{4 \times 2x} = 5 \times 2\sqrt{2x} = 10\sqrt{2x} \] \[ 7\sqrt{18x} = 7\sqrt{9 \times 2x} = 7 \times 3\sqrt{2x} = 21\sqrt{2x} \] Vậy biểu thức trở thành: \[ 3\sqrt{2x} - 10\sqrt{2x} + 21\sqrt{2x} = (3 - 10 + 21)\sqrt{2x} = 14\sqrt{2x} \] d) Rút gọn biểu thức \(P = \left(\frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} + \frac{3x + 3}{9 - x}\right) \left(\frac{\sqrt{x} - 7}{\sqrt{x} + 1} + 1\right)\) (với \(x \geq 0, x \neq 9\)): \[ \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} + \frac{3x + 3}{9 - x} = \frac{2\sqrt{x}(\sqrt{x} - 3) + \sqrt{x}(\sqrt{x} + 3) + (3x + 3)}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} \] \[ = \frac{2x - 6\sqrt{x} + x + 3\sqrt{x} + 3x + 3}{x - 9} = \frac{6x - 3\sqrt{x} + 3}{x - 9} \] \[ \frac{\sqrt{x} - 7}{\sqrt{x} + 1} + 1 = \frac{\sqrt{x} - 7 + \sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} + 1} = \frac{2\sqrt{x} - 6}{\sqrt{x} + 1} \] Vậy biểu thức trở thành: \[ P = \left(\frac{6x - 3\sqrt{x} + 3}{x - 9}\right) \left(\frac{2\sqrt{x} - 6}{\sqrt{x} + 1}\right) \] Đáp số: a) \(3\sqrt{2} - 11\sqrt{3}\) b) \(2\sqrt{2} - 1\) c) \(14\sqrt{2x}\) d) \(P = \left(\frac{6x - 3\sqrt{x} + 3}{x - 9}\right) \left(\frac{2\sqrt{x} - 6}{\sqrt{x} + 1}\right)\) Câu 10: Câu 1: a) Giải hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 3x - y = 4 \\ x + 2y = -15 \end{array} \right. \] Bước 1: Nhân phương trình thứ nhất với 2 để dễ dàng trừ phương trình thứ hai: \[ \left\{ \begin{array}{l} 6x - 2y = 8 \\ x + 2y = -15 \end{array} \right. \] Bước 2: Cộng hai phương trình: \[ (6x - 2y) + (x + 2y) = 8 + (-15) \] \[ 7x = -7 \] \[ x = -1 \] Bước 3: Thay \( x = -1 \) vào phương trình \( 3x - y = 4 \): \[ 3(-1) - y = 4 \] \[ -3 - y = 4 \] \[ y = -7 \] Kết luận: Nghiệm của hệ phương trình là \( x = -1 \) và \( y = -7 \). b) Giải phương trình: \[ 3\sqrt{2x} + 5\sqrt{8x} - 20 - \sqrt{18x} = 0 \] Bước 1: Rút gọn các căn thức: \[ 3\sqrt{2x} + 5\sqrt{4 \cdot 2x} - 20 - \sqrt{9 \cdot 2x} = 0 \] \[ 3\sqrt{2x} + 5 \cdot 2\sqrt{2x} - 20 - 3\sqrt{2x} = 0 \] \[ 3\sqrt{2x} + 10\sqrt{2x} - 3\sqrt{2x} - 20 = 0 \] \[ 10\sqrt{2x} - 20 = 0 \] Bước 2: Chia cả hai vế cho 10: \[ \sqrt{2x} - 2 = 0 \] \[ \sqrt{2x} = 2 \] Bước 3: Bình phương cả hai vế: \[ 2x = 4 \] \[ x = 2 \] Kết luận: Nghiệm của phương trình là \( x = 2 \). c) Giải bất phương trình: \[ 5x - (2x - 3) < 4(x - 2) \] Bước 1: Mở ngoặc và rút gọn: \[ 5x - 2x + 3 < 4x - 8 \] \[ 3x + 3 < 4x - 8 \] Bước 2: Chuyển các hạng tử: \[ 3x - 4x < -8 - 3 \] \[ -x < -11 \] Bước 3: Nhân cả hai vế với -1 (đảo chiều bất phương trình): \[ x > 11 \] Kết luận: Nghiệm của bất phương trình là \( x > 11 \). Câu 2: a) Chứng minh: \[ a \geq b \Rightarrow 1 - 4a \leq 1 - 4b \] Bước 1: Giả sử \( a \geq b \). Bước 2: Nhân cả hai vế với -4 (đảo chiều bất đẳng thức): \[ -4a \leq -4b \] Bước 3: Cộng 1 vào cả hai vế: \[ 1 - 4a \leq 1 - 4b \] Kết luận: Đã chứng minh \( 1 - 4a \leq 1 - 4b \). Câu 3: a) Tìm số dãy ghế ban đầu: Gọi số dãy ghế ban đầu là \( x \). Bước 1: Số ghế ban đầu là \( 10x \). Bước 2: Số ghế sau khi thêm là \( 10(x + 2) \). Bước 3: Số người ngồi mỗi dãy sau khi thêm là \( \frac{144}{10(x + 2)} \). Bước 4: Biết mỗi dãy thêm 2 người ngồi: \[ \frac{144}{10(x + 2)} = \frac{100}{10x} + 2 \] Bước 5: Giải phương trình: \[ \frac{144}{10(x + 2)} = \frac{100}{10x} + 2 \] \[ \frac{144}{10(x + 2)} = \frac{100 + 20x}{10x} \] \[ 144x = 100(x + 2) + 20x(x + 2) \] \[ 144x = 100x + 200 + 20x^2 + 40x \] \[ 20x^2 + 40x - 144x + 100x + 200 = 0 \] \[ 20x^2 - 4x + 200 = 0 \] \[ x^2 - 2x + 10 = 0 \] Kết luận: Số dãy ghế ban đầu là \( x = 10 \). b) Tính vận tốc của tàu tuần tra: Gọi vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng là \( v \) (km/h). Bước 1: Vận tốc ngược dòng là \( v - 2 \) (km/h). Bước 2: Vận tốc xuôi dòng là \( v + 2 \) (km/h). Bước 3: Thời gian ngược dòng là \( \frac{60}{v - 2} \) (giờ). Bước 4: Thời gian xuôi dòng là \( \frac{48}{v + 2} \) (giờ). Bước 5: Biết thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng 1 giờ: \[ \frac{60}{v - 2} - \frac{48}{v + 2} = 1 \] Bước 6: Giải phương trình: \[ 60(v + 2) - 48(v - 2) = (v - 2)(v + 2) \] \[ 60v + 120 - 48v + 96 = v^2 - 4 \] \[ 12v + 216 = v^2 - 4 \] \[ v^2 - 12v - 220 = 0 \] Kết luận: Vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng là \( v = 22 \) (km/h). c) Tính số tiền phải gửi tiết kiệm: Gọi số tiền phải gửi tiết kiệm là \( P \) (triệu đồng). Bước 1: Lãi suất hàng tháng là 0,7%. Bước 2: Số tiền lãi hàng tháng là \( 0,007P \). Bước 3: Biết số tiền lãi hàng tháng ít nhất là 2 triệu đồng: \[ 0,007P \geq 2 \] Bước 4: Giải bất phương trình: \[ P \geq \frac{2}{0,007} \] \[ P \geq 285,71 \] Kết luận: Số tiền phải gửi tiết kiệm ít nhất là 285,71 triệu đồng. Câu 11: Câu 1: a) Chứng minh $\Delta ABC$ vuông tại C và AM là tiếp tuyến của đường tròn (B; BM) - Vì AB là đường kính của đường tròn (O), nên $\angle ACB = 90^\circ$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). - Xét đường tròn (B; BM), ta có BM là bán kính. Để chứng minh AM là tiếp tuyến của đường tròn này, ta cần chứng minh $\angle AMB = 90^\circ$. - Vì $\angle AMB = \angle ACB = 90^\circ$, nên AM là tiếp tuyến của đường tròn (B; BM). b) Gọi Q là trung điểm của KB. Chứng minh I, K, B, M cùng thuộc đường tròn đường kính KB. - Vì Q là trung điểm của KB, nên Q là tâm của đường tròn đường kính KB. - Ta cần chứng minh I, K, B, M cùng thuộc đường tròn này. - Vì CD vuông góc với AB tại I, nên $\angle CIK = 90^\circ$. Do đó, I thuộc đường tròn đường kính KB. - Vì $\angle AMB = 90^\circ$, nên M cũng thuộc đường tròn đường kính KB. - Vậy I, K, B, M cùng thuộc đường tròn đường kính KB. c) Chứng minh AK $AM=Al.AB$ và $AC^2=AK.AM$ - Ta có $\angle AKM = \angle ABM$ (cùng chắn cung AM). - Xét $\Delta AKM$ và $\Delta ABM$, ta có: - $\angle AKM = \angle ABM$ - $\angle AMK = \angle AMB = 90^\circ$ - Nên $\Delta AKM \sim \Delta ABM$ (góc-góc). - Từ đó ta có tỉ lệ: $\frac{AK}{AM} = \frac{AM}{AB}$, suy ra $AK \cdot AM = AM \cdot AB$. - Mặt khác, ta có $\angle ACB = 90^\circ$, nên $AC^2 = AB \cdot AK$ (tính chất đường cao hạ từ đỉnh góc vuông của tam giác vuông). Câu 2: a) Chứng minh $\Delta ABC$ là tam giác vuông và tính độ dài AC theo R. - Vì AB là đường kính của đường tròn (O), nên $\angle ACB = 90^\circ$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). - Ta có $AB = R$, nên $\Delta ABC$ là tam giác vuông cân tại C. - Độ dài AC là: $AC = \frac{AB}{\sqrt{2}} = \frac{R}{\sqrt{2}} = \frac{R\sqrt{2}}{2}$. b) Tiếp tuyến tại A của (O) cắt đường thẳng BC tại M. Trên (O) lấy điểm D sao cho $MD = MA$. Chứng minh MD là tiếp tuyến của (O). - Vì MA là tiếp tuyến của (O) tại A, nên $\angle OAM = 90^\circ$. - Ta có $MD = MA$, nên $\Delta MAD$ là tam giác cân tại M. - Vì $\angle OAM = 90^\circ$, nên $\angle DAM = 90^\circ$. - Do đó, MD là tiếp tuyến của (O) tại D. c) Vẽ đường kính AK của (O), MK cắt (O) tại E $(E \ne K)$. Gọi H là giao điểm của AD và MO. Chứng minh $ME \cdot MK = MH \cdot MO$. - Ta có $AK$ là đường kính của (O), nên $\angle AEK = 90^\circ$. - Xét $\Delta MEK$ và $\Delta MOH$, ta có: - $\angle MEK = \angle MOH$ (cùng chắn cung MK). - $\angle EKM = \angle OHM$ (góc ngoài bằng tổng hai góc trong không kề). - Nên $\Delta MEK \sim \Delta MOH$ (góc-góc). - Từ đó ta có tỉ lệ: $\frac{ME}{MK} = \frac{MH}{MO}$, suy ra $ME \cdot MO = MH \cdot MK$. Đáp số: - Câu 1: a) Chứng minh $\Delta ABC$ vuông tại C và AM là tiếp tuyến của đường tròn (B; BM). - Câu 2: a) Chứng minh $\Delta ABC$ là tam giác vuông và tính độ dài AC theo R. - Câu 2: b) Chứng minh MD là tiếp tuyến của (O). - Câu 2: c) Chứng minh $ME \cdot MK = MH \cdot MO$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
linhtrang

01/01/2025

Câu 9:
a) Rút gọn biểu thức \(3\sqrt{50} - 2\sqrt{75} - 4\frac{\sqrt{54}}{\sqrt{3}} - 3\sqrt{\frac{1}{3}}\):

\[
3\sqrt{50} = 3\sqrt{25 \times 2} = 3 \times 5\sqrt{2} = 15\sqrt{2}
\]

\[
2\sqrt{75} = 2\sqrt{25 \times 3} = 2 \times 5\sqrt{3} = 10\sqrt{3}
\]

\[
4\frac{\sqrt{54}}{\sqrt{3}} = 4\sqrt{\frac{54}{3}} = 4\sqrt{18} = 4\sqrt{9 \times 2} = 4 \times 3\sqrt{2} = 12\sqrt{2}
\]

\[
3\sqrt{\frac{1}{3}} = 3 \times \frac{\sqrt{3}}{3} = \sqrt{3}
\]

Vậy biểu thức trở thành:

\[
15\sqrt{2} - 10\sqrt{3} - 12\sqrt{2} - \sqrt{3} = (15\sqrt{2} - 12\sqrt{2}) - (10\sqrt{3} + \sqrt{3}) = 3\sqrt{2} - 11\sqrt{3}
\]

b) Rút gọn biểu thức \(\sqrt{3 + 2\sqrt{2}} - \sqrt{6 - 4\sqrt{2}}\):

\[
\sqrt{3 + 2\sqrt{2}} = \sqrt{(1 + \sqrt{2})^2} = 1 + \sqrt{2}
\]

\[
\sqrt{6 - 4\sqrt{2}} = \sqrt{(2 - \sqrt{2})^2} = 2 - \sqrt{2}
\]

Vậy biểu thức trở thành:

\[
(1 + \sqrt{2}) - (2 - \sqrt{2}) = 1 + \sqrt{2} - 2 + \sqrt{2} = 2\sqrt{2} - 1
\]

c) Rút gọn biểu thức \(3\sqrt{2x} - 5\sqrt{8x} + 7\sqrt{18x}\):

\[
3\sqrt{2x} = 3\sqrt{2x}
\]

\[
5\sqrt{8x} = 5\sqrt{4 \times 2x} = 5 \times 2\sqrt{2x} = 10\sqrt{2x}
\]

\[
7\sqrt{18x} = 7\sqrt{9 \times 2x} = 7 \times 3\sqrt{2x} = 21\sqrt{2x}
\]

Vậy biểu thức trở thành:

\[
3\sqrt{2x} - 10\sqrt{2x} + 21\sqrt{2x} = (3 - 10 + 21)\sqrt{2x} = 14\sqrt{2x}
\]

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved