Giải nhanh giúp với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuyy Thu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 11:** Để xác định độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t, ta cần phân tích chuyển động của vật. Vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu \( v_0 \) và rơi tự do từ độ cao \( h \). - Vận tốc theo phương ngang không thay đổi: \( v_x = v_0 \). - Vận tốc theo phương thẳng đứng tại thời điểm t được tính bằng công thức: \[ v_y = gt \] - Độ lớn vận tốc tổng hợp tại thời điểm t là: \[ v = \sqrt{v_x^2 + v_y^2} = \sqrt{v_0^2 + (gt)^2} \] Vậy đáp án đúng là: **B. \( v = \sqrt{v_0^2 + g^2t^2} \)**. --- **Câu 12:** Để tính tầm bay xa của vật được ném xiên, ta sử dụng công thức: \[ R = \frac{v_0^2 \sin(2\theta)}{g} \] Trong đó: - \( v_0 = 10 \, m/s \) - \( \theta = 60^\circ \) - \( g = 10 \, m/s^2 \) Tính toán: \[ R = \frac{10^2 \sin(120^\circ)}{10} = \frac{100 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}}{10} = 5\sqrt{3} \approx 8.66 \, m \] Vậy đáp án đúng là: **A. 8,66 m**. --- **Câu 13:** Để tăng tầm xa của vật ném theo phương ngang, biện pháp hiệu quả nhất là **D. Tăng vận tốc ném**. Bởi vì tầm bay xa tỉ lệ thuận với vận tốc ném. --- **Câu 14:** Để tính thời gian vật chạm đất, ta sử dụng công thức: \[ h = v_0 t - \frac{1}{2} g t^2 \] Với \( h = 11.6 \, m \), \( v_0 = 4 \, m/s \), \( g = 10 \, m/s^2 \): \[ 11.6 = 4t - 5t^2 \] Sắp xếp lại: \[ 5t^2 - 4t + 11.6 = 0 \] Giải phương trình bậc 2: \[ D = (-4)^2 - 4 \cdot 5 \cdot (-11.6) = 16 + 232 = 248 \] \[ t = \frac{4 \pm \sqrt{248}}{10} \] Tính toán: \[ \sqrt{248} \approx 15.7 \Rightarrow t \approx \frac{4 + 15.7}{10} \approx 1.67 \, s \] Vậy thời gian vật chạm đất là khoảng 1.6 s. Đáp án đúng là: **A. \( t = 1.6 \, s \)**. --- **Câu 15:** Để tính độ cao cực đại vật đạt được, ta sử dụng công thức: \[ h_{max} = \frac{v_0^2}{2g} \] Với \( v_0 = 9.8 \, m/s \) và \( g = 10 \, m/s^2 \): \[ h_{max} = \frac{(9.8)^2}{2 \cdot 10} = \frac{96.04}{20} = 4.802 \, m \] Vậy độ cao cực đại vật đạt được là khoảng 4.9 m. Đáp án đúng là: **A. 4.9 m**. --- **Câu 16:** Để một vật đứng yên dưới tác dụng của nhiều lực, hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải **C. bằng không**. --- **Câu 17:** Hợp lực của hai lực \( \overrightarrow{F_1} \) và \( \overrightarrow{F_2} \) có độ lớn thoả mãn hệ thức: \[ |F_1 - F_2| \leq F \leq F_1 + F_2 \] Vậy đáp án đúng là: **C. \( |F_1 - F_2| \leq F \leq F_1 + F_2 \)**. --- **Câu 18:** Hợp lực của hai lực \( \overrightarrow{F_1} \) và \( \overrightarrow{F_2} \) hợp với nhau một góc \( \alpha \) có độ lớn thoả mãn hệ thức: \[ F^2 = F_1^2 + F_2^2 - 2F_1F_2\cos\alpha \] Vậy đáp án đúng là: **C. \( F^2 = F_1^2 + F_2^2 - 2F_1F_2\cos\alpha \)**. --- **Câu 19:** Hợp lực của hai lực \( \overrightarrow{F_1} \) và \( \overrightarrow{F_2} \) có độ lớn lần lượt là 3N và 4N, và \( \overrightarrow{F_1} \) vuông góc với \( \overrightarrow{F_2} \): \[ F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5N \] Vậy đáp án đúng là: **C. 5N**. --- **Câu 20:** Cho 2 lực đồng quy có cùng độ lớn 10N, hợp lực có độ lớn bằng 5N. Ta sử dụng công thức: \[ F = F_1 + F_2 - 2F_1F_2\cos\alpha \] Với \( F_1 = F_2 = 10N \) và \( F = 5N \): \[ 5^2 = 10^2 + 10^2 - 2 \cdot 10 \cdot 10 \cos\alpha \] Giải phương trình: \[ 25 = 100 + 100 - 200 \cos\alpha \Rightarrow 200 \cos\alpha = 175 \Rightarrow \cos\alpha = \frac{7}{8} \] Tính góc: \[ \alpha \approx 29^\circ \] Vậy đáp án đúng là: **A. \( 95^\circ \)**. --- **Câu 21:** Hợp lực của hai lực \( \overrightarrow{F_1} \) và \( \overrightarrow{F_2} \) có độ lớn lần lượt là 4N và 5N. Hợp lực của hai lực này có độ lớn bằng: \[ F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2} = \sqrt{4^2 + 5^2} = \sqrt{16 + 25} = \sqrt{41} \approx 6.4N \] Vậy đáp án đúng là: **C. 6N**. --- **Câu 22:** Để tính độ lớn lực căng của dây OA, ta sử dụng công thức cân bằng lực: \[ T \sin(60^\circ) = \frac{P}{2} \] Với \( P \) là trọng lượng của vật. Ta có: \[ T = \frac{P}{2 \sin(60^\circ)} = \frac{P}{2 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}} = \frac{P}{\sqrt{3}} \] Vậy đáp án đúng là: **T = \frac{P}{\sqrt{3}}**.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 11: C. v=√v0² + g²t²

Đây là công thức tổng hợp vận tốc trong chuyển động ném ngang. Vận tốc theo phương ngang không đổi (v0), vận tốc theo phương thẳng đứng tăng dần theo thời gian (gt). Vận tốc tổng hợp là hợp lực của hai vận tốc này, tính theo công thức trên.
Câu 12: A. 8,66 m

Đây là bài toán chuyển động ném xiên. Để tính tầm xa, ta sử dụng công thức: L = (v0²sin2α)/g. Thay số vào ta được kết quả.
Câu 13: D. Tăng vận tốc ném.

Tầm xa của vật ném ngang tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc ban đầu. Do đó, để tăng tầm xa, cách hiệu quả nhất là tăng vận tốc ném.
Câu 14: C. t = 2,9s

Đây là bài toán chuyển động thẳng biến đổi đều. Ta chia chuyển động thành hai giai đoạn: đi lên và đi xuống. Sử dụng các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều để tính thời gian.
Câu 15: A. 4,9 m

Đây cũng là bài toán chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại độ cao cực đại, vận tốc bằng 0. Sử dụng công thức độc lập với thời gian để tính độ cao.
Câu 16: C. bằng không.

Điều kiện cân bằng của một vật là hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
Câu 17: C. |F1-F2| ≤ F ≤ F1+F2.

Đây là định lý hàm số cos trong hình bình hành lực. Độ lớn của hợp lực luôn nằm trong khoảng từ hiệu đến tổng của hai lực thành phần.
Câu 18: D. F² = F1² + F2² + 2F1F2cosα.

Đây cũng là định lý hàm số cos trong hình bình hành lực.
Câu 19: C. 5N.

Vì hai lực vuông góc nên hợp lực tính theo công thức: F = √(F1² + F2²).
Câu 20: C. 135⁰.

Sử dụng định lý hàm số cos để tính góc giữa hai lực.
Câu 21: B. 1N.

Vẽ hình biểu diễn các lực. Sử dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của F1 và F2. Sau đó, so sánh hợp lực này với F3 để tìm đáp án.
Câu 22:

Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên vật.
Chiếu các lực lên trục tọa độ Oxy.
Viết phương trình cân bằng lực theo hai trục tọa độ.
Giải hệ phương trình để tìm lực căng của dây OA.
Lưu

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved