Chào em! Mình sẽ giải lần lượt các bài tập từ Bài 10 đến Bài 15 theo yêu cầu của em.
---
### Bài 10.
**Đề bài:**
- Xe 1 khởi hành lúc 8 giờ từ A đến B, vận tốc .
- Nửa giờ sau (8h30), xe 2 khởi hành từ B đến A, gặp xe 1 lúc 9h30.
- Quãng đường .
---
**a) Tìm vận tốc của xe 2.**
- Thời gian xe 1 chạy từ 8h đến 9h30 là 1.5 giờ = 5400 s.
- Quãng đường xe 1 đã đi được: .
- Lúc 9h30, hai xe gặp nhau, tổng quãng đường hai xe đi được bằng .
- Quãng đường xe 2 đi được là: .
- Thời gian xe 2 chạy từ 8h30 đến 9h30 là 1 giờ = 3600 s.
- Vận tốc xe 2 là:
**Đáp số a: .**
---
**b) Lúc 2 xe cách nhau 13,5 km là mấy giờ?**
- Gọi thời gian từ 8h đến lúc xe gặp nhau là (giờ).
- Vận tốc 1: 10 m/s = 36 km/h.
- Vận tốc 2: 5 m/s = 18 km/h.
- Xe 2 xuất phát lúc 8h30 (t=0.5 h).
- Khoảng cách giữa hai xe lúc thời gian (t tính từ 8h) là:
- Với (trước 8h30), chỉ xe 1 chạy, khoảng cách là:
- Khi , xe 1 chạy được: km.
- Xe 2 chạy được: km.
- Tổng quãng đường đi của 2 xe:
- Khoảng cách giữa 2 xe:
- Giải :
- Lúc đó là .
**Đáp số b: Lúc 9 giờ 15 phút.**
---
### Bài 11.
**Đề bài:**
- Hai ôtô khởi hành ngược chiều từ A, B cách nhau 120 km.
- Xe từ A trễ nửa giờ so với xe từ B.
- Vận tốc xe A: , xe B: .
- Gốc thời gian lấy lúc xe B khởi hành, gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A đến B.
---
**a) Lập phương trình chuyển động:**
- Gốc thời gian: lúc xe B xuất phát, gọi giờ.
- Xe B xuất phát từ B, vị trí B là km (vì gốc ở A).
- Xe B chuyển động về phía A, tức là chiều âm, vị trí xe B lúc là:
- Xe A xuất phát muộn 0.5 h, nên lúc xe B chạy giờ thì xe A mới chạy giờ (nếu , ngược lại chưa chạy).
- Xe A chạy từ A về B, chiều dương, vị trí:
---
**b) Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau:**
- Hai xe gặp nhau khi , với :
- Giải phương trình:
- Vị trí gặp nhau:
**Thời gian gặp nhau: 1.5 h sau khi xe B khởi hành.**
---
**c) Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau khi xe B chạy được 1 giờ ():**
- Tại , xe A đã chạy được:
- Xe B:
- Khoảng cách giữa hai xe:
---
### Bài 12.
**Đề bài:**
- Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 450 m, cùng chiều từ A đến B.
- Vận tốc vật 1: , vật 2: .
- Sau 2.5 phút (150 s), hai vật gặp nhau.
---
**Giải:**
- Vật 1 xuất phát từ A, vật 2 xuất phát từ B, chuyển động cùng chiều (A đến B).
- Khoảng cách lúc đầu: 450 m.
- Khi vật 1 chạy được , vật 2 chạy được .
- Hai vật gặp nhau khi vật 1 bắt kịp vật 2, tức:
- Thay số:
- Thời gian , suy ra:
- Vật 2:
---
### Bài 13.
**Đề bài:**
- Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị như hình 4.
---
**a) Đặc điểm chuyển động:**
- Vì chuyển động thẳng đều, đồ thị là đường thẳng.
- Vận tốc không đổi, chiều dương được xác định dựa trên chiều tăng giảm của đồ thị.
---
**b) Viết phương trình chuyển động:**
- Giả sử tại .
- Vận tốc được đo từ đồ thị.
- Phương trình dạng:
---
**c) Xác định vị trí sau 10 giây:**
- Thay vào phương trình trên tính ra .
*(Lưu ý: Để cụ thể hơn, cần biết số liệu từ hình, em vui lòng cung cấp hoặc mô tả hình để mình giúp chính xác hơn.)*
---
### Bài 14.
**Đề bài:**
- Vật chuyển động thẳng đều với đồ thị như hình.
---
**a) Xác định vận tốc trong từng giai đoạn:**
- Dựa vào độ dốc của đồ thị trong từng đoạn.
- Vận tốc = độ dốc = .
---
**b) Độ dịch chuyển sau 12s:**
- Lấy vị trí lúc trừ vị trí lúc đầu.
---
**c) Vận tốc trung bình sau 12s:**
-
---
**d) Tốc độ trung bình sau 12s:**
- .
---
*(Lưu ý: Vì thiếu hình, không thể tính số cụ thể, em có thể gửi hình hoặc dữ liệu để mình hỗ trợ cụ thể.)*
---
### Bài 15.
**Đề bài:**
- Xe máy chuyển động trên đường thẳng gồm 3 giai đoạn, đồ thị cho sẵn.
---
**a) Tính chất chuyển động từng giai đoạn:**
- Đoạn 1: Xác định vận tốc dựa trên độ dốc đồ thị.
- Đoạn 2: Nếu đồ thị nằm ngang, vật đứng yên.
- Đoạn 3: Xác định vận tốc như đoạn 1.
---
**b) Lập phương trình chuyển động từng giai đoạn:**
- Đoạn 1 ():
- Đoạn 2 ():
- Đoạn 3 ():
*(Lưu ý: Cần số liệu từ hình để tính vận tốc cụ thể.)*
---
Nếu em có hình hoặc dữ liệu chi tiết của Bài 13, 14, 15, vui lòng gửi để mình giải chi tiết hơn.
Chúc em học tốt!