Giải giúp mình vs

rotate image
Trả lời câu hỏi của Trà My Phạm

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải phương trình $(x-1)(3x+3)=0$, ta áp dụng tính chất của tích bằng không: Một tích bằng không khi ít nhất một thừa số bằng không. Bước 1: Xác định các thừa số trong phương trình: - Thừa số thứ nhất: $(x-1)$ - Thừa số thứ hai: $(3x+3)$ Bước 2: Tìm giá trị của $x$ sao cho mỗi thừa số bằng không. - Với thừa số $(x-1)$: \[ x - 1 = 0 \] \[ x = 1 \] - Với thừa số $(3x+3)$: \[ 3x + 3 = 0 \] \[ 3x = -3 \] \[ x = -1 \] Bước 3: Kết luận nghiệm của phương trình: Phương trình $(x-1)(3x+3)=0$ có các nghiệm là $x = 1$ hoặc $x = -1$. Đáp số: $x = 1$ hoặc $x = -1$. Câu 2. Để tìm điều kiện xác định của phương trình $\frac{8}{x-2} + \frac{x}{3} = \frac{3}{x+3}$, chúng ta cần đảm bảo rằng các mẫu số của các phân thức không bằng không. 1. Mẫu số của phân thức đầu tiên là \(x - 2\). Để phân thức này có nghĩa, ta cần: \[ x - 2 \neq 0 \] \[ x \neq 2 \] 2. Mẫu số của phân thức thứ ba là \(x + 3\). Để phân thức này có nghĩa, ta cần: \[ x + 3 \neq 0 \] \[ x \neq -3 \] Vậy điều kiện xác định của phương trình là: \[ x \neq 2 \text{ và } x \neq -3 \] Tóm lại, điều kiện xác định của phương trình là: \[ x \neq 2 \text{ và } x \neq -3 \] Câu 3. Để viết một cặp số là nghiệm của phương trình \(4x - 3y = 4\), ta có thể chọn một giá trị cho \(x\) và tìm giá trị tương ứng của \(y\). Chọn \(x = 1\): \[4(1) - 3y = 4\] \[4 - 3y = 4\] \[ -3y = 4 - 4\] \[ -3y = 0\] \[ y = 0 \] Vậy cặp số \((1, 0)\) là nghiệm của phương trình \(4x - 3y = 4\). Đáp số: \((1, 0)\) Câu 4. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. Bước 1: Tính giá trị của $\sqrt{(2-\sqrt3)^2}$. - Ta có $(2-\sqrt3)^2 = 2^2 - 2 \cdot 2 \cdot \sqrt3 + (\sqrt3)^2 = 4 - 4\sqrt3 + 3 = 7 - 4\sqrt3$. - Do đó, $\sqrt{(2-\sqrt3)^2} = \sqrt{7 - 4\sqrt3}$. Bước 2: Tính giá trị của $\sqrt{7 - 4\sqrt3}$. - Ta nhận thấy rằng $7 - 4\sqrt3$ có thể viết dưới dạng $(2 - \sqrt3)^2$. Vì vậy, $\sqrt{7 - 4\sqrt3} = |2 - \sqrt3|$. - Vì $2 > \sqrt3$, nên $|2 - \sqrt3| = 2 - \sqrt3$. Bước 3: Tính kết quả của phép tính $\sqrt{(2-\sqrt3)^2} - \sqrt3$. - Ta có $\sqrt{(2-\sqrt3)^2} - \sqrt3 = (2 - \sqrt3) - \sqrt3 = 2 - 2\sqrt3$. Vậy kết quả của phép tính $\sqrt{(2-\sqrt3)^2} - \sqrt3$ là $2 - 2\sqrt3$. Câu 5. Để rút gọn biểu thức $\sqrt{9a} - \sqrt{25a} - \sqrt{81a}$ với $a \geq 0$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm căn bậc hai của từng số hạng: - $\sqrt{9a} = \sqrt{9} \cdot \sqrt{a} = 3\sqrt{a}$ - $\sqrt{25a} = \sqrt{25} \cdot \sqrt{a} = 5\sqrt{a}$ - $\sqrt{81a} = \sqrt{81} \cdot \sqrt{a} = 9\sqrt{a}$ 2. Thay các giá trị đã tìm vào biểu thức: \[ \sqrt{9a} - \sqrt{25a} - \sqrt{81a} = 3\sqrt{a} - 5\sqrt{a} - 9\sqrt{a} \] 3. Rút gọn biểu thức: \[ 3\sqrt{a} - 5\sqrt{a} - 9\sqrt{a} = (3 - 5 - 9)\sqrt{a} = -11\sqrt{a} \] Vậy, kết quả rút gọn của biểu thức là: \[ -11\sqrt{a} \] Câu 6. Để tìm giá trị của $\sin B$, ta cần biết độ dài cạnh huyền $BC$ của tam giác ABC. Bước 1: Tính độ dài cạnh huyền $BC$ bằng định lý Pythagoras: \[ BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{9^2 + 12^2} = \sqrt{81 + 144} = \sqrt{225} = 15 \text{ cm} \] Bước 2: Áp dụng công thức tính $\sin B$: \[ \sin B = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{AC}{BC} = \frac{12}{15} = \frac{4}{5} \] Vậy giá trị của $\sin B$ là $\frac{4}{5}$. Câu 7. Để tìm góc $\alpha$ khi biết $\sin \alpha = 0,81$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm giá trị của góc $\alpha$: - Sử dụng máy tính để tìm giá trị của góc $\alpha$ khi $\sin \alpha = 0,81$. - Kết quả trên máy tính sẽ cho ta $\alpha \approx 54^\circ$. 2. Làm tròn kết quả đến phút: - Ta cần chuyển đổi phần thập phân của độ sang phút. - Phần thập phân của độ là $0,81 - 0,8 = 0,01$. - Ta biết rằng $1^\circ = 60'$, do đó $0,01^\circ = 0,01 \times 60' = 0,6'$. - Làm tròn $0,6'$ đến phút gần nhất, ta được $1'$. Vậy, góc $\alpha$ là $54^\circ 1'$. Đáp số: $\alpha = 54^\circ 1'$. Câu 8. Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có góc C = 30°. Do đó, góc B sẽ là: \[ \text{góc B} = 90^\circ - 30^\circ = 60^\circ \] Trong tam giác vuông, nếu một góc là 30° thì cạnh đối diện với góc đó bằng một nửa cạnh huyền. Vì vậy, ta có: \[ AB = \frac{1}{2} BC \] Biết rằng \( AB = 10 \, \text{cm} \), ta có thể tính độ dài cạnh BC như sau: \[ BC = 2 \times AB = 2 \times 10 = 20 \, \text{cm} \] Vậy độ dài cạnh BC là 20 cm. Câu 9. Để tìm độ dài tiếp tuyến IA của đường tròn (O; 4 cm) khi điểm I cách tâm O là 5 cm, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông số đã biết: - Bán kính của đường tròn (O) là 4 cm. - Khoảng cách từ tâm O đến điểm I là 5 cm. 2. Áp dụng tính chất của tiếp tuyến: - Tiếp tuyến IA vuông góc với bán kính OA tại tiếp điểm A. 3. Tạo tam giác vuông: - Xét tam giác OAI, trong đó OA là bán kính, IA là tiếp tuyến và OI là khoảng cách từ tâm đến điểm I. - Tam giác OAI là tam giác vuông tại A. 4. Áp dụng định lý Pythagoras: - Trong tam giác vuông OAI, ta có: \[ OI^2 = OA^2 + IA^2 \] - Thay các giá trị đã biết vào: \[ 5^2 = 4^2 + IA^2 \] \[ 25 = 16 + IA^2 \] \[ IA^2 = 25 - 16 \] \[ IA^2 = 9 \] \[ IA = \sqrt{9} = 3 \text{ cm} \] Vậy độ dài tiếp tuyến IA là 3 cm. Câu 10. Để biểu thức $\sqrt{6-3x}$ có nghĩa, ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn (6 - 3x) phải lớn hơn hoặc bằng 0. Ta có: \[ 6 - 3x \geq 0 \] Giải bất phương trình này: \[ 6 \geq 3x \] \[ 2 \geq x \] \[ x \leq 2 \] Vậy điều kiện xác định của biểu thức $\sqrt{6-3x}$ là: \[ x \leq 2 \] Câu 11. Gọi giá niêm yết của máy tính là \( x \) (đồng). Sau khi giảm 20%, giá bán của máy tính là: \[ x - 0.2x = 0.8x \] Lan phải trả thêm 9% thuế giá trị gia tăng trên giá niêm yết, tức là: \[ 0.09x \] Tổng số tiền Lan phải trả là: \[ 0.8x + 0.09x = 0.89x \] Theo đề bài, tổng số tiền Lan phải trả là 9800000 đồng, nên ta có phương trình: \[ 0.89x = 9800000 \] Giải phương trình này để tìm giá niêm yết ban đầu \( x \): \[ x = \frac{9800000}{0.89} \] \[ x = 11011235.95 \] Vậy giá niêm yết ban đầu của máy tính là khoảng 11011236 đồng. Câu 12: Gọi tuổi của An hiện nay là \( x \) (tuổi). Tuổi của cha An hiện nay là \( 4x \) (tuổi). Sáu năm trước, tuổi của An là \( x - 6 \) (tuổi). Sáu năm trước, tuổi của cha An là \( 4x - 6 \) (tuổi). Theo đề bài, sáu năm trước tuổi của cha An gấp 5 lần tuổi của An: \[ 4x - 6 = 5(x - 6) \] Giải phương trình này: \[ 4x - 6 = 5x - 30 \] \[ 4x - 5x = -30 + 6 \] \[ -x = -24 \] \[ x = 24 \] Vậy tuổi của An hiện nay là 24 tuổi. Tuổi của cha An hiện nay là: \[ 4 \times 24 = 96 \text{ (tuổi)} \] Khi An sinh ra, tuổi của cha An là: \[ 96 - 24 = 72 \text{ (tuổi)} \] Đáp số: 72 tuổi. Câu 13 a) $(x-2)(2x-3)-x(2x+1)=0$ Ta thực hiện phép nhân: $(x-2)(2x-3) = x \cdot 2x + x \cdot (-3) - 2 \cdot 2x - 2 \cdot (-3)$ $= 2x^2 - 3x - 4x + 6$ $= 2x^2 - 7x + 6$ Tiếp theo, ta nhân $x$ với $(2x+1)$: $x(2x+1) = x \cdot 2x + x \cdot 1$ $= 2x^2 + x$ Thay vào phương trình ban đầu: $2x^2 - 7x + 6 - (2x^2 + x) = 0$ $2x^2 - 7x + 6 - 2x^2 - x = 0$ $-8x + 6 = 0$ $-8x = -6$ $x = \frac{6}{8}$ $x = \frac{3}{4}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{3}{4}$. b) $\frac{12}{1-9x^2} = \frac{1-3x}{1+3x} - \frac{1+3x}{1-3x}$ Ta nhận thấy rằng $1 - 9x^2 = (1 - 3x)(1 + 3x)$, do đó: $\frac{12}{(1-3x)(1+3x)} = \frac{(1-3x)^2 - (1+3x)^2}{(1+3x)(1-3x)}$ Ta thực hiện phép trừ ở tử số: $(1-3x)^2 - (1+3x)^2 = (1 - 6x + 9x^2) - (1 + 6x + 9x^2)$ $= 1 - 6x + 9x^2 - 1 - 6x - 9x^2$ $= -12x$ Thay vào phương trình: $\frac{12}{(1-3x)(1+3x)} = \frac{-12x}{(1+3x)(1-3x)}$ $\frac{12}{(1-3x)(1+3x)} = \frac{-12x}{(1-3x)(1+3x)}$ Nhân cả hai vế với $(1-3x)(1+3x)$: $12 = -12x$ $x = -1$ Kiểm tra điều kiện xác định: $1 - 9x^2 \neq 0$, tức là $x \neq \pm \frac{1}{3}$. Vì $x = -1$ thỏa mãn điều kiện này, nên nghiệm của phương trình là $x = -1$. Đáp số: a) $x = \frac{3}{4}$ b) $x = -1$ Câu 14. 1. a) Giải bất phương trình: \[ \frac{3x-1}{6} - 2x < \frac{x-2}{3} \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{3x-1}{6} - \frac{12x}{6} < \frac{2(x-2)}{6} \] Tổng quát lại: \[ \frac{3x-1 - 12x}{6} < \frac{2x - 4}{6} \] Bỏ mẫu số chung: \[ 3x - 1 - 12x < 2x - 4 \] Gộp các hạng tử: \[ -9x - 1 < 2x - 4 \] Di chuyển các hạng tử: \[ -9x - 2x < -4 + 1 \] Gộp lại: \[ -11x < -3 \] Chia cả hai vế cho -11 (nhớ đổi dấu): \[ x > \frac{3}{11} \] b) Chứng minh: \[ a > b \Rightarrow -3a + 2 < -3b + 4 \] Nhân cả hai vế với -3 (nhớ đổi dấu): \[ -3a < -3b \] Cộng thêm 2 vào cả hai vế: \[ -3a + 2 < -3b + 2 \] Cộng thêm 2 vào vế phải: \[ -3a + 2 < -3b + 4 \] 2. Cho biểu thức: \[ P = \frac{x\sqrt{x} - y\sqrt{y}}{\sqrt{x} - \sqrt{y}} + \sqrt{xy} \] a) Rút gọn biểu thức P: \[ P = \frac{\sqrt{x}(x - y)}{\sqrt{x} - \sqrt{y}} + \sqrt{xy} \] Nhân tử chung ở tử số: \[ P = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} + \sqrt{y})(\sqrt{x} - \sqrt{y})}{\sqrt{x} - \sqrt{y}} + \sqrt{xy} \] Rút gọn: \[ P = \sqrt{x}(\sqrt{x} + \sqrt{y}) + \sqrt{xy} \] Phân tích: \[ P = x + \sqrt{xy} + \sqrt{xy} \] Gộp lại: \[ P = x + 2\sqrt{xy} \] b) Tính giá trị của P tại \(x = 9\) và \(y = 16\): \[ P = 9 + 2\sqrt{9 \times 16} \] Tính căn bậc hai: \[ P = 9 + 2\sqrt{144} \] \[ P = 9 + 2 \times 12 \] \[ P = 9 + 24 \] \[ P = 33 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
zin ôk -))?

01/01/2025

Câu 1:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
( x-1)( 3x+3) =0\\
3( x-1)( x+1) =0\\
\left[ \begin{array}{l l}
x-1=0 & \\
x+1=0 & 
\end{array} \right.\\
\left[ \begin{array}{l l}
x=1 & \\
x=-1 & 
\end{array} \right.
\end{array}$
Vậy tất cả các nghiệm của phương trình là $\displaystyle x=1;x=-1$
Câu 2: Phương trình xác định khi $\displaystyle \begin{cases}
x-2\neq 0 & \\
x+3\neq 0 & 
\end{cases}$
$\displaystyle \begin{cases}
x\neq 2 & \\
x\neq -3 & 
\end{cases}$
Câu 3:
$\displaystyle 1$ cặp số là nghiệm của phương trình là $\displaystyle ( 1;0)$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved