**Câu 10:**
Để tính số lượng phân tử trên mỗi lít của khối khí, ta sử dụng công thức:
\[
n = \frac{p}{kT}
\]
Trong đó:
- \( n \) là số lượng phân tử trên một đơn vị thể tích (m³).
- \( p \) là áp suất (Pa).
- \( k \) là hằng số Boltzmann (\(1,38 \times 10^{-23} J/K\)).
- \( T \) là nhiệt độ (K).
Trước tiên, ta cần chuyển đổi nhiệt độ từ độ C sang Kelvin:
\[
T = 327 + 273 = 600 K
\]
Sau đó, thay các giá trị vào công thức:
\[
n = \frac{4,5 \times 10^{-9}}{1,38 \times 10^{-23} \times 600}
\]
Tính toán:
\[
n = \frac{4,5 \times 10^{-9}}{8,28 \times 10^{-21}} \approx 5,43 \times 10^{11} \text{ phân tử/m}^3
\]
Vì 1 lít = \(10^{-3} m^3\), nên số lượng phân tử trên mỗi lít là:
\[
n_{lít} = 5,43 \times 10^{11} \text{ phân tử/m}^3 \times 10^{-3} \approx 5,43 \times 10^{8} \text{ phân tử/lít}
\]
Vậy đáp án là **C. \(5,4 \times 10^{11}\)**.
---
**Câu 11:**
Để tính số phân tử khí trong hộp kín, ta sử dụng công thức:
\[
N = \frac{pV}{kT}
\]
Trong đó:
- \( N \) là số phân tử.
- \( p = 2,2 \times 10^6 \, Pa \).
- \( V = (0,1 m)^3 = 0,001 m^3 \).
- \( k = 1,38 \times 10^{-23} J/K \).
- \( T = 27 + 273 = 300 K \).
Thay các giá trị vào công thức:
\[
N = \frac{2,2 \times 10^6 \times 0,001}{1,38 \times 10^{-23} \times 300}
\]
Tính toán:
\[
N = \frac{2200}{4,14 \times 10^{-21}} \approx 5,31 \times 10^{23}
\]
Vậy đáp án là **D. \(5,3 \times 10^{23}\)**.
---
**Câu 12:**
Để xác định vật liệu có nhiệt dung riêng bé nhất, ta dựa vào thời gian cần thiết để nhiệt độ tăng thêm 5°C. Vật liệu nào mất ít thời gian nhất thì có nhiệt dung riêng nhỏ nhất.
Dựa vào hình b, nếu thời gian của thiếc là ngắn nhất, thì thiếc có nhiệt dung riêng bé nhất.
Vậy đáp án là **A. Thiếc**.
---
**Câu 13:**
Hệ thức đúng của định luật Boyle là:
\[
pV = hằng~số
\]
Vậy đáp án là **A. \(pV = hằng~số\)**.
---
**Câu 14:**
Áp dụng định luật Boyle và định luật Charles, ta có:
\[
\frac{p_1 V_1}{T_1} = \frac{p_2 V_2}{T_2}
\]
Với:
- \( V_1 = 10 \, lít = 0,01 \, m^3 \)
- \( V_2 = 4 \, lít = 0,004 \, m^3 \)
- \( T_1 = 27 + 273 = 300 \, K \)
- \( T_2 = 60 + 273 = 333 \, K \)
Tính áp suất mới \( p_2 \):
\[
p_2 = p_1 \cdot \frac{V_1}{V_2} \cdot \frac{T_2}{T_1}
\]
Giả sử \( p_1 = 1 \, atm = 101325 \, Pa \):
\[
p_2 = 101325 \cdot \frac{0,01}{0,004} \cdot \frac{333}{300}
\]
Tính toán:
\[
p_2 \approx 1,75 \cdot p_1
\]
Vậy áp suất chất khí tăng lên khoảng **1,75 lần**. Đáp án là **A. 1,75 lần**.
---
**Câu 15:**
Khi thả quả bóng vào nước nóng, nhiệt độ bên trong quả bóng tăng lên, dẫn đến áp suất và thể tích của khí bên trong cũng thay đổi.
Vậy đáp án là **D. thể tích, nhiệt độ và áp suất**.
---
**Câu 16:**
Áp dụng định luật Charles:
\[
\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2}
\]
Với:
- \( V_1 = 8 \, lít \)
- \( T_1 = 27 + 273 = 300 \, K \)
- \( T_2 = 327 + 273 = 600 \, K \)
Tính \( V_2 \):
\[
V_2 = V_1 \cdot \frac{T_2}{T_1} = 8 \cdot \frac{600}{300} = 16 \, lít
\]
Vậy đáp án là **B. 16 lít**.
---
**Câu 17:**
Tính chất không phải của chất khí là:
C. Có hình dạng và thể tích riêng.
Vậy đáp án là **C. Có hình dạng và thể tích riêng**.
---
**Câu 18:**
Câu hỏi này không có thông tin cụ thể để giải quyết, nhưng nếu bạn cần tính nhiệt hóa hơi riêng của nước, bạn sẽ cần biết công suất, thời gian và khối lượng nước để tính toán.
Nếu bạn có thêm thông tin, hãy cung cấp để tôi có thể giúp bạn!