Sôsosos giúp emm

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_L8tjy83xoPfOhdP1dW2Eo9XQEAU2

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm tập giá trị của hàm số \( y = 3\cos(x - \frac{\pi}{3}) + 5 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tập giá trị của hàm cosin: Hàm số \( \cos(x - \frac{\pi}{3}) \) có tập giá trị là \([-1; 1]\). 2. Tìm tập giá trị của \( 3\cos(x - \frac{\pi}{3}) \): Khi nhân một số trong khoảng \([-1; 1]\) với 3, tập giá trị mới sẽ là: \[ 3 \cdot [-1; 1] = [-3; 3] \] 3. Tìm tập giá trị của \( y = 3\cos(x - \frac{\pi}{3}) + 5 \): Khi cộng thêm 5 vào mỗi giá trị trong khoảng \([-3; 3]\), tập giá trị mới sẽ là: \[ [-3 + 5; 3 + 5] = [2; 8] \] Do đó, tập giá trị của hàm số \( y = 3\cos(x - \frac{\pi}{3}) + 5 \) là \([2; 8]\). Vậy \( a = 2 \) và \( b = 8 \). 4. Tính \( a \cdot b \): \[ a \cdot b = 2 \cdot 8 = 16 \] Vậy đáp án là \( a \cdot b = 16 \). Câu 2: Cấp số cộng $(u_n)$ có $u_1=4,$ công sai $d=-3$ và $u_n=-71.$ Ta có công thức tổng quát của dãy số cộng là: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] Thay các giá trị đã biết vào công thức trên: \[ -71 = 4 + (n-1)(-3) \] Giải phương trình này để tìm $n$: \[ -71 = 4 - 3(n-1) \] \[ -71 = 4 - 3n + 3 \] \[ -71 = 7 - 3n \] \[ -71 - 7 = -3n \] \[ -78 = -3n \] \[ n = \frac{-78}{-3} \] \[ n = 26 \] Vậy $n = 26$. Câu 3: Công ty tăng sản lượng lên 100% mỗi tháng, tức là mỗi tháng sản lượng gấp đôi so với tháng trước. Sau 1 tháng, sản lượng là: \[ 1000 \times 2 = 2000 \text{ chiếc} \] Sau 2 tháng, sản lượng là: \[ 2000 \times 2 = 4000 \text{ chiếc} \] Sau 3 tháng, sản lượng là: \[ 4000 \times 2 = 8000 \text{ chiếc} \] Sau 4 tháng, sản lượng là: \[ 8000 \times 2 = 16000 \text{ chiếc} \] Sau 5 tháng, sản lượng là: \[ 16000 \times 2 = 32000 \text{ chiếc} \] Sau 6 tháng, sản lượng là: \[ 32000 \times 2 = 64000 \text{ chiếc} \] Tổng cộng sản lượng sau 6 tháng là: \[ 1000 + 2000 + 4000 + 8000 + 16000 + 32000 + 64000 = 127000 \text{ chiếc} \] Đổi sang nghìn chiếc: \[ 127000 \div 1000 = 127 \text{ nghìn chiếc} \] Đáp số: 127 nghìn chiếc Câu 4: Để tìm giá trị của \( m \) sao cho \(\lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{x-m\sqrt{x^2+2}}{x+2}=5\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm giới hạn của biểu thức: Ta có: \[ \lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{x-m\sqrt{x^2+2}}{x+2} \] 2. Chia cả tử và mẫu cho \( x \): \[ \lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{\frac{x}{x}-m\frac{\sqrt{x^2+2}}{x}}{\frac{x}{x}+\frac{2}{x}} = \lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{1 - m\frac{\sqrt{x^2+2}}{x}}{1 + \frac{2}{x}} \] 3. Xét giới hạn của các thành phần trong biểu thức: - \(\lim_{x\rightarrow-\infty} \frac{2}{x} = 0\) - \(\lim_{x\rightarrow-\infty} \frac{\sqrt{x^2+2}}{x} = \lim_{x\rightarrow-\infty} \frac{|x|\sqrt{1+\frac{2}{x^2}}}{x}\) Vì \( x \rightarrow -\infty \), nên \( |x| = -x \). Do đó: \[ \lim_{x\rightarrow-\infty} \frac{\sqrt{x^2+2}}{x} = \lim_{x\rightarrow-\infty} \frac{-x\sqrt{1+\frac{2}{x^2}}}{x} = \lim_{x\rightarrow-\infty} -\sqrt{1+\frac{2}{x^2}} = -1 \] 4. Thay vào biểu thức ban đầu: \[ \lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{1 - m(-1)}{1 + 0} = \lim_{x\rightarrow-\infty}\frac{1 + m}{1} = 1 + m \] 5. So sánh với giới hạn đã cho: \[ 1 + m = 5 \] 6. Giải phương trình để tìm \( m \): \[ m = 5 - 1 = 4 \] Vậy giá trị của \( m \) là \( 4 \). Đáp số: \( m = 4 \) Câu 5: Để hàm số \( v(t) \) liên tục tại điểm \( t = 5 \), ta cần đảm bảo rằng giới hạn của \( v(t) \) khi \( t \) tiến đến 5 từ bên trái bằng với giá trị của \( v(t) \) khi \( t = 5 \). Trước hết, ta tính giá trị của \( v(t) \) khi \( t = 5 \): \[ v(5) = 3a \] Tiếp theo, ta tính giới hạn của \( v(t) \) khi \( t \) tiến đến 5 từ bên phải: \[ \lim_{t \to 5^+} v(t) = \lim_{t \to 5^+} (t^2 - t + 10) \] Thay \( t = 5 \) vào biểu thức: \[ \lim_{t \to 5^+} (t^2 - t + 10) = 5^2 - 5 + 10 = 25 - 5 + 10 = 30 \] Để hàm số \( v(t) \) liên tục tại điểm \( t = 5 \), ta cần: \[ 3a = 30 \] Giải phương trình này để tìm giá trị của \( a \): \[ a = \frac{30}{3} = 10 \] Vậy, hàm số \( v(t) \) liên tục tại điểm \( t = 5 \) khi \( a = 10 \). Câu 6. Trước tiên, ta sẽ xác định vị trí của các điểm và mặt phẳng liên quan trong hình chóp S.ABCD. 1. Xác định các điểm và đường thẳng: - I là trung điểm của BC, do đó BI = IC. - K là trung điểm của CD, do đó CK = KD. - M là trung điểm của SB, do đó SM = MB. - Mặt phẳng (SIK) đi qua các điểm S, I và K. 2. Xác định giao điểm F: - F là giao điểm của đường thẳng DM và mặt phẳng (SIK). 3. Tìm tỉ số \(\frac{MF}{MD}\): - Ta sẽ sử dụng tính chất của hình bình hành và các trung điểm để tìm tỉ số này. 4. Phân tích hình học: - Vì ABCD là hình bình hành, nên đường chéo AC và BD chia nhau tại trung điểm O của cả hai đường chéo. - Đường thẳng DM cắt (SIK) tại F, ta cần tìm tỉ số \(\frac{MF}{MD}\). 5. Sử dụng tính chất trung điểm và giao điểm: - Ta thấy rằng M là trung điểm của SB, do đó đoạn thẳng SM = MB. - Mặt phẳng (SIK) chia đường thẳng DM thành hai phần MF và FD. 6. Áp dụng tính chất giao điểm và trung điểm: - Vì M là trung điểm của SB và F nằm trên đường thẳng DM cắt (SIK), ta có thể suy ra rằng F cũng là trung điểm của đoạn thẳng MD. Do đó, tỉ số \(\frac{MF}{MD}\) sẽ là: \[ \frac{MF}{MD} = \frac{1}{2} \] Đáp số: \(\frac{MF}{MD} = \frac{1}{2}\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Andrew Henry

03/01/2025

Câu 1: Để tìm tập giá trị của hàm số y=3cos(xπ3)+5, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tập giá trị của hàm cosin: Hàm số cos(xπ3) có tập giá trị là [1;1]. 2. Tìm tập giá trị của 3cos(xπ3): Khi nhân một số trong khoảng [1;1] với 3, tập giá trị mới sẽ là: 3[1;1]=[3;3] 3. Tìm tập giá trị của y=3cos(xπ3)+5: Khi cộng thêm 5 vào mỗi giá trị trong khoảng [3;3], tập giá trị mới sẽ là: [3+5;3+5]=[2;8] Do đó, tập giá trị của hàm số y=3cos(xπ3)+5 là [2;8]. Vậy a=2 và b=8. 4. Tính abab=28=16 Vậy đáp án là ab=16
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved