giúp e voi ạ

c) Khoảng tứ phân vị (làm tròn đến hàng phần trăm) của mẫu số liệu ghép nhóm trong bảng trê
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trương Vi Ngọc Linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số \( y = \frac{x^2 + 3x + 3}{x + 2} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left( \frac{x^2 + 3x + 3}{x + 2} \right)' \] Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y' = \frac{(x^2 + 3x + 3)'(x + 2) - (x^2 + 3x + 3)(x + 2)'}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{(2x + 3)(x + 2) - (x^2 + 3x + 3)}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 + 4x + 3x + 6 - x^2 - 3x - 3}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 + 4x + 3}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} \] 2. Tìm điểm cực trị: Đặt \( y' = 0 \): \[ \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} = 0 \] \[ (x + 1)(x + 3) = 0 \] \[ x = -1 \text{ hoặc } x = -3 \] 3. Xác định tính chất cực trị: - Tại \( x = -1 \): \[ y'' = \left( \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} \right)' \] \[ y'' = \frac{(x + 2)^2 \cdot (2x + 4) - (x + 1)(x + 3) \cdot 2(x + 2)}{(x + 2)^4} \] \[ y'' = \frac{2(x + 2)[(x + 2) - (x + 1)(x + 3)]}{(x + 2)^4} \] \[ y'' = \frac{2[(x + 2) - (x^2 + 4x + 3)]}{(x + 2)^3} \] \[ y'' = \frac{2(-x^2 - 2x - 1)}{(x + 2)^3} \] \[ y'' = \frac{-2(x + 1)^2}{(x + 2)^3} \] Tại \( x = -1 \): \[ y'' = \frac{-2(0)^2}{(1)^3} = 0 \] Do đó, \( x = -1 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = -3 \): \[ y'' = \frac{-2(-3 + 1)^2}{(-3 + 2)^3} = \frac{-2(4)}{(-1)^3} = 8 > 0 \] Do đó, \( x = -3 \) là điểm cực tiểu. 4. Tính giá trị cực đại và cực tiểu: - Tại \( x = -1 \): \[ y = \frac{(-1)^2 + 3(-1) + 3}{-1 + 2} = \frac{1 - 3 + 3}{1} = 1 \] - Tại \( x = -3 \): \[ y = \frac{(-3)^2 + 3(-3) + 3}{-3 + 2} = \frac{9 - 9 + 3}{-1} = -3 \] 5. Tính giá trị của biểu thức \( M^2 - 2m \): \[ M = 1, \quad m = -3 \] \[ M^2 - 2m = 1^2 - 2(-3) = 1 + 6 = 7 \] Vậy giá trị của biểu thức \( M^2 - 2m \) là \( 7 \). Câu 2: Giả sử giá thuê mỗi căn hộ tăng thêm $x$ lần, mỗi lần 100 nghìn đồng. Khi đó, giá thuê mỗi căn hộ sẽ là: \[ 8 + 0.1x \text{ (triệu đồng)} \] Số căn hộ bị bỏ trống sẽ là $x$, vậy số căn hộ còn lại có người thuê là: \[ 100 - x \] Doanh thu hàng tháng từ việc cho thuê căn hộ sẽ là: \[ (8 + 0.1x)(100 - x) \] Ta cần tìm giá trị của $x$ để doanh thu này lớn nhất. Xét hàm số: \[ f(x) = (8 + 0.1x)(100 - x) \] \[ f(x) = 800 - 8x + 10x - 0.1x^2 \] \[ f(x) = 800 + 2x - 0.1x^2 \] Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số này, ta tính đạo hàm và tìm điểm cực đại: \[ f'(x) = 2 - 0.2x \] Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm giá trị của $x$: \[ 2 - 0.2x = 0 \] \[ 0.2x = 2 \] \[ x = 10 \] Vậy, giá trị của $x$ là 10. Thay $x = 10$ vào biểu thức giá thuê mỗi căn hộ: \[ 8 + 0.1 \times 10 = 9 \text{ (triệu đồng)} \] Vậy, người quản lý nên đặt giá thuê mỗi căn hộ là 9 triệu đồng để doanh thu là lớn nhất. Câu 3. Để xác định độ lớn của hợp lực $\overrightarrow{F}$ tác động lên vật, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm hợp lực theo từng chiều: - Chiều dọc theo AB: $\overrightarrow{F_1} = 4N$ - Chiều dọc theo AD: $\overrightarrow{F_2} = 6N$ - Chiều dọc theo AA': $\overrightarrow{F_3} = 8N$ 2. Tính hợp lực trong mặt phẳng ABCD: - Hợp lực trong mặt phẳng ABCD là $\overrightarrow{F_{ABCD}}$, được tính bằng công thức: \[ |\overrightarrow{F_{ABCD}}| = \sqrt{|\overrightarrow{F_1}|^2 + |\overrightarrow{F_2}|^2} \] Thay các giá trị: \[ |\overrightarrow{F_{ABCD}}| = \sqrt{4^2 + 6^2} = \sqrt{16 + 36} = \sqrt{52} \approx 7.21N \] 3. Tính hợp lực tổng thể: - Hợp lực tổng thể $\overrightarrow{F}$ được tính bằng công thức: \[ |\overrightarrow{F}| = \sqrt{|\overrightarrow{F_{ABCD}}|^2 + |\overrightarrow{F_3}|^2} \] Thay các giá trị: \[ |\overrightarrow{F}| = \sqrt{(7.21)^2 + 8^2} = \sqrt{51.9841 + 64} = \sqrt{115.9841} \approx 10.77N \] 4. Làm tròn kết quả: - Làm tròn đến hàng phần chục: \[ |\overrightarrow{F}| \approx 10.8N \] Vậy độ lớn của hợp lực $\overrightarrow{F}$ tác động lên vật là 10.8N. Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị để tìm các tham số \( b \), \( c \), và \( d \). 2. Thay các giá trị đã tìm được vào biểu thức \( P = b^2 + c^2 + d^2 \). Bước 1: Xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị - Đồ thị cắt trục \( y \) tại điểm \( (0, -1) \). Điều này cho thấy khi \( x = 0 \), \( y = -1 \). Thay vào phương trình hàm số: \[ y = \frac{0 - b}{c \cdot 0 + d} = -1 \] \[ \frac{-b}{d} = -1 \] \[ b = d \] - Đồ thị cắt trục \( x \) tại điểm \( (1, 0) \). Điều này cho thấy khi \( x = 1 \), \( y = 0 \). Thay vào phương trình hàm số: \[ y = \frac{1 - b}{c \cdot 1 + d} = 0 \] \[ \frac{1 - b}{c + d} = 0 \] \[ 1 - b = 0 \] \[ b = 1 \] - Từ \( b = d \) và \( b = 1 \), ta suy ra \( d = 1 \). - Đồ thị có đường thẳng \( x = -1 \) là tiệm cận đứng. Điều này cho thấy khi \( x = -1 \), mẫu số của hàm số bằng 0: \[ c \cdot (-1) + d = 0 \] \[ -c + 1 = 0 \] \[ c = 1 \] Bước 2: Thay các giá trị đã tìm được vào biểu thức \( P = b^2 + c^2 + d^2 \) Ta đã tìm được \( b = 1 \), \( c = 1 \), và \( d = 1 \). Thay vào biểu thức \( P \): \[ P = b^2 + c^2 + d^2 \] \[ P = 1^2 + 1^2 + 1^2 \] \[ P = 1 + 1 + 1 \] \[ P = 3 \] Vậy giá trị của biểu thức \( P \) là \( 3 \). Câu 5: Để tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tổng số lượng vận động viên: Tổng số lượng vận động viên là: \[ 3 + 8 + 12 + 12 + 4 = 39 \] 2. Xác định các điểm tứ phân vị: - Điểm Q1 (tứ phân vị thứ nhất) nằm ở vị trí $\frac{1}{4} \times 39 = 9,75$, tức là gần với vận động viên thứ 10. - Điểm Q3 (tứ phân vị thứ ba) nằm ở vị trí $\frac{3}{4} \times 39 = 29,25$, tức là gần với vận động viên thứ 30. 3. Xác định khoảng tứ phân vị: - Điểm Q1 nằm trong nhóm [2;4) vì vận động viên thứ 10 nằm trong nhóm này. - Điểm Q3 nằm trong nhóm [6;8) vì vận động viên thứ 30 nằm trong nhóm này. Do đó, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu này là từ nhóm [2;4) đến nhóm [6;8). Kết luận: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là từ [2;4) đến [6;8). Câu 6: Để tính tích vô hướng của hai vectơ $\overrightarrow u$ và $\overrightarrow v$, ta sử dụng công thức sau: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = u_x \cdot v_x + u_y \cdot v_y + u_z \cdot v_z \] Trong đó: - $\overrightarrow u = (u_x; u_y; u_z) = (3; 0; 1)$ - $\overrightarrow v = (v_x; v_y; v_z) = (2; 1; 0)$ Bây giờ, ta thay các thành phần tương ứng vào công thức: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 3 \cdot 2 + 0 \cdot 1 + 1 \cdot 0 \] Tính từng hạng tử: \[ 3 \cdot 2 = 6 \] \[ 0 \cdot 1 = 0 \] \[ 1 \cdot 0 = 0 \] Cộng các kết quả lại: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 6 + 0 + 0 = 6 \] Vậy, tích vô hướng của hai vectơ $\overrightarrow u$ và $\overrightarrow v$ là: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 6 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
LinnnGianggg

03/01/2025

Câu 2
Giả sử giá thuê mỗi căn hộ tăng thêm $\displaystyle x$ lần,mỗi lần 100 nghìn đồng
Khi đó, giá thuê mỗi căn hộ sẽ là: $\displaystyle 8+0,1x$ ( triệu đồng)
số căn hộ còn lại có người thuê là: $\displaystyle 100-x$
Doanh thu hàng tháng từ việc cho thuê căn hộ sẽ là:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
f( x) =( 8+0,1x)( 100-x) =-0,1x^{2} +2x+800\\
f'( x) =-0,2x+2=0\\
x=10\\
f"( x) =-0,2< 0\\
x=10\ là\ CĐ
\end{array}$
Khi đó, giá thuê mỗi căn hộ sẽ là: $\displaystyle 8+0,1.10=9$ triệu đồng
Vậy, người quản lý nên đặt giá thuê mỗi căn hộ là 9 triệu đồng để doanh thu là lớn nhất.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved