Giuap minh voi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hongly123

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) Hàm số có 2 điểm cực trị. - Đồ thị hàm số có hai điểm uốn ở x = -1 và x = 1, do đó hàm số có hai điểm cực trị. Đáp án đúng. b) Hàm số đồng biến trên $(0;1).$ - Trên đoạn $(0;1)$, đồ thị hàm số có xu hướng tăng dần từ trái sang phải, tức là giá trị của y tăng khi x tăng. Do đó, hàm số đồng biến trên $(0;1)$. Đáp án đúng. c) Đồ thị hàm số không có tiệm cận. - Đồ thị hàm số không có đường thẳng nào mà đồ thị tiếp cận khi x tiến đến vô cùng hoặc âm vô cùng. Do đó, đồ thị hàm số không có tiệm cận. Đáp án đúng. d) Điểm cực đại của đồ thị hàm số là $x=1.$ - Điểm cực đại của đồ thị hàm số là điểm mà giá trị của hàm số đạt giá trị lớn nhất trong một khoảng lân cận. Theo đồ thị, tại x = 1, giá trị của hàm số đạt giá trị lớn nhất trong khoảng lân cận đó. Do đó, điểm cực đại của đồ thị hàm số là x = 1. Đáp án đúng. Kết luận: Đáp án đúng là d) Điểm cực đại của đồ thị hàm số là $x=1.$ Câu 2. Để giải quyết các phát biểu trên, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng phát biểu dựa vào phương trình chuyển động của chất điểm \( s(t) = t^3 - 3t^2 + 8t + 1 \). a) Tại thời điểm mà chất điểm di chuyển được 13m, vận tốc khi đó bằng \(8~m/s\). Bước 1: Tìm thời điểm \( t \) khi \( s(t) = 13 \) \[ t^3 - 3t^2 + 8t + 1 = 13 \] \[ t^3 - 3t^2 + 8t - 12 = 0 \] Bước 2: Giải phương trình \( t^3 - 3t^2 + 8t - 12 = 0 \) Ta thử nghiệm các giá trị \( t \): - \( t = 2 \): \[ 2^3 - 3(2)^2 + 8(2) - 12 = 8 - 12 + 16 - 12 = 0 \] Vậy \( t = 2 \) là nghiệm của phương trình. Bước 3: Tính vận tốc tại thời điểm \( t = 2 \) Phương trình vận tốc: \[ v(t) = \frac{ds}{dt} = 3t^2 - 6t + 8 \] Tại \( t = 2 \): \[ v(2) = 3(2)^2 - 6(2) + 8 = 12 - 12 + 8 = 8 \] Vậy phát biểu a) là đúng. b) Vận tốc nhỏ nhất của chất điểm là \(5m/s\). Bước 1: Tìm vận tốc nhỏ nhất Phương trình vận tốc: \[ v(t) = 3t^2 - 6t + 8 \] Bước 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của \( v(t) \) Đạo hàm của \( v(t) \): \[ v'(t) = 6t - 6 \] Đặt \( v'(t) = 0 \): \[ 6t - 6 = 0 \] \[ t = 1 \] Kiểm tra giá trị của \( v(t) \) tại \( t = 1 \): \[ v(1) = 3(1)^2 - 6(1) + 8 = 3 - 6 + 8 = 5 \] Vậy vận tốc nhỏ nhất là 5 m/s, đạt được khi \( t = 1 \). Phát biểu b) là đúng. e) Gia tốc tại thời điểm chất điểm đạt vận tốc nhỏ nhất bằng \(2m/s^2\). Bước 1: Tìm gia tốc tại thời điểm \( t = 1 \) Phương trình gia tốc: \[ a(t) = \frac{dv}{dt} = 6t - 6 \] Tại \( t = 1 \): \[ a(1) = 6(1) - 6 = 0 \] Vậy phát biểu e) là sai vì gia tốc tại thời điểm \( t = 1 \) là 0 m/s², không phải 2 m/s². d) Vận tốc của chất điểm tại thời điểm \( t = 3(s) \) bằng 8 m/s. Bước 1: Tính vận tốc tại thời điểm \( t = 3 \) Phương trình vận tốc: \[ v(t) = 3t^2 - 6t + 8 \] Tại \( t = 3 \): \[ v(3) = 3(3)^2 - 6(3) + 8 = 27 - 18 + 8 = 17 \] Vậy phát biểu d) là sai vì vận tốc tại thời điểm \( t = 3 \) là 17 m/s, không phải 8 m/s. Kết luận: - Phát biểu a) là đúng. - Phát biểu b) là đúng. - Phát biểu e) là sai. - Phát biểu d) là sai. Câu 3. a) Tọa độ của vecto $\overrightarrow u-\overrightarrow v$ là: \[ \overrightarrow u - \overrightarrow v = (3;0;-1) - (3;5;-7) = (3-3; 0-5; -1+7) = (0; -5; 6) \] Đáp án đúng là $(0; -5; 6)$. b) Tích vô hướng của hai vecto $\overrightarrow u$ và $\overrightarrow v$ là: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 3 \times 3 + 0 \times 5 + (-1) \times (-7) = 9 + 0 + 7 = 16 \] Đáp án đúng là 16. c) Trung điểm của đoạn AC có tọa độ là: \[ M = \left( \frac{-3+1}{2}; \frac{0+2}{2}; \frac{1-7}{2} \right) = \left( \frac{-2}{2}; \frac{2}{2}; \frac{-6}{2} \right) = (-1; 1; -3) \] Đáp án đúng là $(-1; 1; -3)$. d) Tọa độ của vecto $\overrightarrow{AB}$ là: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (2 - (-3); -4 - 0; 6 - 1) = (2 + 3; -4; 5) = (5; -4; 5) \] Đáp án đúng là $(5; -4; 5)$. Tóm lại, các đáp án đúng là: a) $(0; -5; 6)$ b) 16 c) $(-1; 1; -3)$ d) $(5; -4; 5)$ Câu 4. a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm của lớp 12A: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm của lớp 12A là: \[ 10 - 0 = 10 \] b) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm lớp 12B: Tứ phân vị thứ ba (Q3) là giá trị ở vị trí \(\frac{3}{4}\) tổng số lượng dữ liệu. Tổng số học sinh lớp 12B là: \[ 2 + 3 + 10 + 18 + 7 = 40 \] Vị trí của Q3 là: \[ \frac{3}{4} \times 40 = 30 \] Ta thấy rằng, trong khoảng [6;8) có 18 học sinh, do đó Q3 nằm trong khoảng này. Ta tính toán cụ thể hơn: \begin{align} Q3 &= 6 + \left( \frac{30 - (2 + 3 + 10)}{18} \right) \times 2 \\ &= 6 + \left( \frac{30 - 15}{18} \right) \times 2 \\ &= 6 + \left( \frac{15}{18} \right) \times 2 \\ &= 6 + \frac{15}{9} \\ &= 6 + 1.67 \\ &= 7.67 \end{align} c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm của lớp 12A và lớp 12B là bằng nhau: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm của lớp 12B là: \[ 10 - 0 = 10 \] Như vậy, khoảng biến thiên của cả hai lớp đều bằng 10. d) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm lớp 12A: Tứ phân vị thứ nhất (Q1) là giá trị ở vị trí \(\frac{1}{4}\) tổng số lượng dữ liệu. Tổng số học sinh lớp 12A là: \[ 1 + 5 + 20 + 8 + 6 = 40 \] Vị trí của Q1 là: \[ \frac{1}{4} \times 40 = 10 \] Ta thấy rằng, trong khoảng [4;6) có 20 học sinh, do đó Q1 nằm trong khoảng này. Ta tính toán cụ thể hơn: \begin{align} Q1 &= 4 + \left( \frac{10 - (1 + 5)}{20} \right) \times 2 \\ &= 4 + \left( \frac{10 - 6}{20} \right) \times 2 \\ &= 4 + \left( \frac{4}{20} \right) \times 2 \\ &= 4 + \frac{4}{10} \\ &= 4 + 0.4 \\ &= 4.4 \end{align} Vậy, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm lớp 12A là 4.4. Đáp án đúng là d) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm lớp 12A bằng 4,4.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
kyh

03/01/2025

Câu 1:
a, Sai
Hàm số có 3 điểm cực trị 
b, Đúng
Hàm số đồng biến trên (0;1)
c, Đúng
ĐTHS không có tiệm cận
d, Đúng
Điểm cực đại của ĐTHS là x=1
Câu 2:
$\displaystyle s( t) =t^{3} -3t^{2} +8t+1$
$\displaystyle v( t) =s'( t) =3t^{2} -6t+8$
$\displaystyle a( t) =v'( t) =6t-6$
a, Đúng
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
s( t) =13\Longrightarrow t^{3} -3t^{2} +8t+1=13\\
\Longrightarrow t^{3} -2t^{2} -t^{2} +2t+6t-12=0\\
\Longrightarrow ( t-2)\left( t^{2} -t+6\right) =0\\
\Longrightarrow ( t-2)\left[\left( t-\frac{1}{2}\right)^{2} +\frac{23}{4}\right] =0\\
\Longrightarrow t=2
\end{array}$
$\displaystyle v( 2) =3.2^{2} -6.2+8=8$

b, Đúng
$\displaystyle a( t) =0\Longrightarrow 6t-6=0\Longrightarrow t=1$
Ta có BBT:

c, Sai
d, Sai
$\displaystyle v( 3) =3.3^{2} -6.3+8=27-18+8=17$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
2 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

hongly123

03/01/2025

kyh câu 1 với câu 4 của mình đúng chưa nhỉ
avatar
level icon

hongly123

03/01/2025

kyh bạn làm câu 2 thôi ạ
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved