**Câu 2:**
Đầu tiên, ta tính tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với \(H_2\):
\[
\text{Tỉ khối} = \frac{M_A}{M_{H_2}} = 17 \implies M_A = 17 \times 2 = 34 \text{ g/mol}
\]
Giả sử hỗn hợp A có x mol \(CH_4\), y mol \(C_2H_4\), và z mol \(C_4H_4\). Ta có:
\[
M_A = \frac{x \cdot 16 + y \cdot 28 + z \cdot 52}{x + y + z} = 34
\]
Từ đó, ta có phương trình:
\[
16x + 28y + 52z = 34(x + y + z)
\]
Giải phương trình này, ta có:
\[
16x + 28y + 52z = 34x + 34y + 34z
\]
\[
(16 - 34)x + (28 - 34)y + (52 - 34)z = 0
\]
\[
-18x - 6y + 18z = 0 \implies 3x + y = 3z
\]
Giả sử \(x = 1\), \(y = 0\), \(z = 1\) thì hỗn hợp A có tỉ lệ mol là \(1:0:1\).
Tiếp theo, ta tính số mol của hỗn hợp A trong 0,05 mL:
\[
\text{Khối lượng hỗn hợp A} = 0,05 \text{ mL} \times 0,717 \text{ g/mL} = 0,03585 \text{ g}
\]
\[
\text{Số mol} = \frac{0,03585}{34} \approx 0,00105 \text{ mol}
\]
Khi đốt cháy hoàn toàn, hỗn hợp A sẽ tạo ra CO2 và H2O. Số mol CO2 và H2O tạo ra sẽ là:
\[
\text{Số mol CO2} = 0,00105 \text{ mol} \quad \text{(từ CH4 và C4H4)}
\]
\[
\text{Số mol H2O} = 0,00105 \text{ mol}
\]
Khối lượng CO2 và H2O:
\[
\text{Khối lượng CO2} = 0,00105 \times 44 = 0,0462 \text{ g}
\]
\[
\text{Khối lượng H2O} = 0,00105 \times 18 = 0,0189 \text{ g}
\]
Tổng khối lượng sản phẩm cháy:
\[
\text{Khối lượng sản phẩm} = 0,0462 + 0,0189 = 0,0651 \text{ g}
\]
Khi cho sản phẩm cháy vào dung dịch \(Ca(OH)_2\), CO2 sẽ phản ứng với \(Ca(OH)_2\) tạo ra CaCO3. Khối lượng dung dịch giảm đi khối lượng CO2:
\[
\text{Khối lượng giảm} = 0,0462 \text{ g} \text{ (khối lượng CO2)}
\]
Tuy nhiên, do có sự tạo thành CaCO3, khối lượng dung dịch sẽ giảm đi 20,1 g. Vậy đáp án là:
**A. giảm 20,1 gam.**
---
**Câu 3:**
Ta có hỗn hợp khí B với tỉ khối so với \(H_2\) bằng \( \frac{245}{12} \):
\[
M_B = \frac{245}{12} \times 2 = \frac{245}{6} \text{ g/mol} \approx 40,83 \text{ g/mol}
\]
Hỗn hợp khí B gồm acetylene (C2H2) và vinylacetylene (C4H4). Tỉ lệ mol là 1:1, do đó:
\[
M_B = \frac{M_{C2H2} + M_{C4H4}}{2} = \frac{26 + 52}{2} = 39 \text{ g/mol}
\]
Khí B phản ứng với \(AgNO_3\) thu được 0,6 mol kết tủa X. Kết tủa X là AgC2H2 và AgC4H4. Khối lượng kết tủa X:
\[
\text{Khối lượng kết tủa} = 0,6 \times 108 = 64,8 \text{ g}
\]
Tuy nhiên, hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với heli bằng \( \frac{127}{12} \):
\[
M_Y = \frac{127}{12} \times 4 = \frac{127}{3} \text{ g/mol} \approx 42,33 \text{ g/mol}
\]
Khí Y phản ứng tối đa với 0,5 mol \(Br_2\). Tổng số mol khí Y là 0,5 mol.
Khối lượng kết tủa X gần nhất với giá trị nào sau đây là:
**B. 104 gam.**