cuuuheppibaybi

rotate image
Trả lời câu hỏi của pia be bong

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
1. Khảo sát hàm số \( y = x^3 - 6x^2 + 9x - 2 \) Bước 1: Tìm tập xác định Tập xác định: \( D = \mathbb{R} \) Bước 2: Tìm giới hạn \[ \lim_{x \to -\infty} y = -\infty, \quad \lim_{x \to +\infty} y = +\infty \] Bước 3: Tìm các điểm đặc biệt - Điểm cực đại, cực tiểu: \[ y' = 3x^2 - 12x + 9 \] Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ 3x^2 - 12x + 9 = 0 \implies x^2 - 4x + 3 = 0 \implies (x-1)(x-3) = 0 \implies x = 1 \text{ hoặc } x = 3 \] Kiểm tra dấu của \( y' \): - \( y' > 0 \) khi \( x < 1 \) hoặc \( x > 3 \) - \( y' < 0 \) khi \( 1 < x < 3 \) Vậy \( y \) đạt cực đại tại \( x = 1 \) và cực tiểu tại \( x = 3 \). Bước 4: Xác định các giá trị cực đại và cực tiểu - \( y(1) = 1^3 - 6 \cdot 1^2 + 9 \cdot 1 - 2 = 2 \) - \( y(3) = 3^3 - 6 \cdot 3^2 + 9 \cdot 3 - 2 = -2 \) Bước 5: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến - Đồng biến trên \( (-\infty, 1) \cup (3, +\infty) \) - Nghịch biến trên \( (1, 3) \) Bước 6: Xác định đồ thị - Đồ thị cắt trục \( Oy \) tại điểm \( (0, -2) \) - Đồ thị cắt trục \( Ox \) tại các điểm \( x \) thỏa mãn \( x^3 - 6x^2 + 9x - 2 = 0 \) 2. Khảo sát hàm số \( y = -x^3 - x \) Bước 1: Tìm tập xác định Tập xác định: \( D = \mathbb{R} \) Bước 2: Tìm giới hạn \[ \lim_{x \to -\infty} y = +\infty, \quad \lim_{x \to +\infty} y = -\infty \] Bước 3: Tìm các điểm đặc biệt - Điểm cực đại, cực tiểu: \[ y' = -3x^2 - 1 \] Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ -3x^2 - 1 = 0 \implies x^2 = -\frac{1}{3} \] Phương trình này vô nghiệm, vậy hàm số không có cực đại, cực tiểu. Bước 4: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến - \( y' < 0 \) trên \( \mathbb{R} \) - Nghịch biến trên \( \mathbb{R} \) Bước 5: Xác định đồ thị - Đồ thị cắt trục \( Oy \) tại điểm \( (0, 0) \) - Đồ thị cắt trục \( Ox \) tại điểm \( (0, 0) \) 3. Khảo sát hàm số \( y = \frac{2x-4}{x+1} \) Bước 1: Tìm tập xác định Tập xác định: \( D = \mathbb{R} \setminus \{-1\} \) Bước 2: Tìm giới hạn \[ \lim_{x \to -1^-} y = -\infty, \quad \lim_{x \to -1^+} y = +\infty \] \[ \lim_{x \to -\infty} y = 2, \quad \lim_{x \to +\infty} y = 2 \] Bước 3: Tìm các điểm đặc biệt - Điểm cực đại, cực tiểu: \[ y' = \frac{(2)(x+1) - (2x-4)(1)}{(x+1)^2} = \frac{2x + 2 - 2x + 4}{(x+1)^2} = \frac{6}{(x+1)^2} \] Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{6}{(x+1)^2} = 0 \implies \text{vô nghiệm} \] Vậy hàm số không có cực đại, cực tiểu. Bước 4: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến - \( y' > 0 \) trên \( \mathbb{R} \setminus \{-1\} \) - Đồng biến trên \( \mathbb{R} \setminus \{-1\} \) Bước 5: Xác định đồ thị - Đồ thị cắt trục \( Oy \) tại điểm \( (0, -4) \) - Đồ thị cắt trục \( Ox \) tại điểm \( (2, 0) \) 4. Khảo sát hàm số \( y = \frac{-x+3}{x-2} \) Bước 1: Tìm tập xác định Tập xác định: \( D = \mathbb{R} \setminus \{2\} \) Bước 2: Tìm giới hạn \[ \lim_{x \to 2^-} y = -\infty, \quad \lim_{x \to 2^+} y = +\infty \] \[ \lim_{x \to -\infty} y = -1, \quad \lim_{x \to +\infty} y = -1 \] Bước 3: Tìm các điểm đặc biệt - Điểm cực đại, cực tiểu: \[ y' = \frac{(-1)(x-2) - (-x+3)(1)}{(x-2)^2} = \frac{-x + 2 + x - 3}{(x-2)^2} = \frac{-1}{(x-2)^2} \] Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{-1}{(x-2)^2} = 0 \implies \text{vô nghiệm} \] Vậy hàm số không có cực đại, cực tiểu. Bước 4: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến - \( y' < 0 \) trên \( \mathbb{R} \setminus \{2\} \) - Nghịch biến trên \( \mathbb{R} \setminus \{2\} \) Bước 5: Xác định đồ thị - Đồ thị cắt trục \( Oy \) tại điểm \( (0, -\frac{3}{2}) \) - Đồ thị cắt trục \( Ox \) tại điểm \( (3, 0) \) 5. Khảo sát hàm số \( y = \frac{x^2 - x + 2}{x + 1} \) Bước 1: Tìm tập xác định Tập xác định: \( D = \mathbb{R} \setminus \{-1\} \) Bước 2: Tìm giới hạn \[ \lim_{x \to -1^-} y = -\infty, \quad \lim_{x \to -1^+} y = +\infty \] \[ \lim_{x \to -\infty} y = x - 2, \quad \lim_{x \to +\infty} y = x - 2 \] Bước 3: Tìm các điểm đặc biệt - Điểm cực đại, cực tiểu: \[ y' = \frac{(2x - 1)(x + 1) - (x^2 - x + 2)(1)}{(x + 1)^2} = \frac{2x^2 + 2x - x - 1 - x^2 + x - 2}{(x + 1)^2} = \frac{x^2 + 2x - 3}{(x + 1)^2} \] Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ x^2 + 2x - 3 = 0 \implies (x + 3)(x - 1) = 0 \implies x = -3 \text{ hoặc } x = 1 \] Kiểm tra dấu của \( y' \): - \( y' > 0 \) khi \( x < -3 \) hoặc \( x > 1 \) - \( y' < 0 \) khi \( -3 < x < 1 \) Vậy \( y \) đạt cực đại tại \( x = -3 \) và cực tiểu tại \( x = 1 \). Bước 4: Xác định các giá trị cực đại và cực tiểu - \( y(-3) = \frac{(-3)^2 - (-3) + 2}{-3 + 1} = \frac{9 + 3 + 2}{-2} = -7 \) - \( y(1) = \frac{1^2 - 1 + 2}{1 + 1} = \frac{2}{2} = 1 \) Bước 5: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến - Đồng biến trên \( (-\infty, -3) \cup (1, +\infty) \) - Nghịch biến trên \( (-3, 1) \) Bước 6: Xác định đồ thị - Đồ thị cắt trục \( Oy \) tại điểm \( (0, 2) \) - Đồ thị cắt trục \( Ox \) tại các điểm \( x \) thỏa mãn \( x^2 - x + 2 = 0 \) 6. Khảo sát hàm số \( y = \frac{-x^2 + 4x - 1}{2x - 1} \) Bước 1: Tìm tập xác định Tập xác định: \( D = \mathbb{R} \setminus \{\frac{1}{2}\} \) Bước 2: Tìm giới hạn \[ \lim_{x \to \frac{1}{2}^-} y = -\infty, \quad \lim_{x \to \frac{1}{2}^+} y = +\infty \] \[ \lim_{x \to -\infty} y = -\frac{x}{2}, \quad \lim_{x \to +\infty} y = -\frac{x}{2} \] Bước 3: Tìm các điểm đặc biệt - Điểm cực đại, cực tiểu: \[ y' = \frac{(-2x + 4)(2x - 1) - (-x^2 + 4x - 1)(2)}{(2x - 1)^2} = \frac{-4x^2 + 2x + 8x - 4 + 2x^2 - 8x + 2}{(2x - 1)^2} = \frac{-2x^2 + 2x - 2}{(2x - 1)^2} \] Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ -2x^2 + 2x - 2 = 0 \implies x^2 - x + 1 = 0 \] Phương trình này vô nghiệm, vậy hàm số không có cực đại, cực tiểu. Bước 4: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến - \( y' < 0 \) trên \( \mathbb{R} \setminus \{\frac{1}{2}\} \) - Nghịch biến trên \( \mathbb{R} \setminus \{\frac{1}{2}\} \) Bước 5: Xác định đồ thị - Đồ thị cắt trục \( Oy \) tại điểm \( (0, 1) \) - Đồ thị cắt trục \( Ox \) tại các điểm \( x \) thỏa mãn \( -x^2 + 4x - 1 = 0 \) Đáp số: 1. \( y = x^3 - 6x^2 + 9x - 2 \) 2. \( y = -x^3 - x \) 3. \( y = \frac{2x-4}{x+1} \) 4. \( y = \frac{-x+3}{x-2} \) 5. \( y = \frac{x^2 - x + 2}{x + 1} \) 6. \( y = \frac{-x^2 + 4x - 1}{2x - 1} \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
kowxe_sdboiz_

05/01/2025

1. $\displaystyle y=x^{3} -6x^{2} +9x-2\Rightarrow y'=3x^{2} -12x+9=0$
$\displaystyle \Rightarrow \begin{cases}
x=3\\
x=1
\end{cases}$
$\displaystyle \Rightarrow $hàm số có 2 điểm cực trị là x = 3 và x = 1.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved