Giup mk nha

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phươngg Thùy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của logarit để biến đổi biểu thức $\log_{\sqrt{a}}\left(\frac{b}{c}\right)$ thành dạng dễ dàng tính toán hơn. Bước 1: Áp dụng công thức $\log_{a^m}(x) = \frac{1}{m} \log_a(x)$: \[ \log_{\sqrt{a}}\left(\frac{b}{c}\right) = \log_{a^{1/2}}\left(\frac{b}{c}\right) = \frac{1}{\frac{1}{2}} \log_a\left(\frac{b}{c}\right) = 2 \log_a\left(\frac{b}{c}\right) \] Bước 2: Áp dụng công thức $\log_a\left(\frac{x}{y}\right) = \log_a(x) - \log_a(y)$: \[ 2 \log_a\left(\frac{b}{c}\right) = 2 (\log_a(b) - \log_a(c)) \] Bước 3: Thay giá trị của $\log_a(b)$ và $\log_a(c)$ vào: \[ 2 (\log_a(b) - \log_a(c)) = 2 (5 - 7) = 2 (-2) = -4 \] Vậy giá trị của biểu thức $\log_{\sqrt{a}}\left(\frac{b}{c}\right)$ là \(-4\). Đáp án đúng là: D. -4. Câu 2. Để tìm giá trị cực tiểu của hàm số \( y = f(x) \) từ đồ thị, chúng ta cần xác định điểm mà tại đó giá trị của hàm số đạt mức thấp nhất trong một khoảng lân cận của nó. Dựa vào đồ thị: - Điểm cực tiểu là điểm mà giá trị của hàm số giảm dần trước khi tăng lên. - Từ đồ thị, ta thấy rằng giá trị của hàm số đạt mức thấp nhất tại điểm \( x = 1 \). Tại điểm này, giá trị của hàm số là \( f(1) = -1 \). Do đó, giá trị cực tiểu của hàm số là \(-1\). Đáp án đúng là: A. -1. Câu 3. Để tìm khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích tam giác SAC: - Vì SA vuông góc với đáy ABCD, nên tam giác SAC là tam giác vuông tại A. - Diện tích tam giác SAC: \[ S_{SAC} = \frac{1}{2} \times SA \times AC \] - Biết rằng AC là đường chéo của hình vuông ABCD, do đó: \[ AC = a\sqrt{2} \] - Diện tích tam giác SAC: \[ S_{SAC} = \frac{1}{2} \times SA \times a\sqrt{2} \] 2. Tính thể tích khối chóp SABC: - Thể tích khối chóp SABC: \[ V_{SABC} = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times SA \] - Diện tích tam giác ABC (đáy là hình vuông cạnh a): \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times BC = \frac{1}{2} \times a \times a = \frac{a^2}{2} \] - Thể tích khối chóp SABC: \[ V_{SABC} = \frac{1}{3} \times \frac{a^2}{2} \times SA = \frac{a^2 \times SA}{6} \] 3. Tính thể tích khối chóp B.SAC: - Thể tích khối chóp B.SAC cũng bằng thể tích khối chóp SABC vì chúng có cùng thể tích: \[ V_{B.SAC} = \frac{a^2 \times SA}{6} \] 4. Tìm khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC): - Gọi khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) là h. - Thể tích khối chóp B.SAC cũng có thể tính theo công thức: \[ V_{B.SAC} = \frac{1}{3} \times S_{SAC} \times h \] - Thay vào: \[ \frac{a^2 \times SA}{6} = \frac{1}{3} \times \left(\frac{1}{2} \times SA \times a\sqrt{2}\right) \times h \] - Giải phương trình để tìm h: \[ \frac{a^2 \times SA}{6} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} \times SA \times a\sqrt{2} \times h \] \[ \frac{a^2 \times SA}{6} = \frac{1}{6} \times SA \times a\sqrt{2} \times h \] \[ a^2 = a\sqrt{2} \times h \] \[ h = \frac{a^2}{a\sqrt{2}} = \frac{a}{\sqrt{2}} = \frac{a\sqrt{2}}{2} \] Vậy khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC) là $\frac{a\sqrt{2}}{2}$. Đáp án đúng là: C. $\frac{a\sqrt{2}}{2}$. Câu 4. Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( g(x) = f(x) - 2 \), ta cần tìm khoảng mà đạo hàm của \( g(x) \) nhỏ hơn 0. Bước 1: Tính đạo hàm của \( g(x) \): \[ g'(x) = f'(x) \] Bước 2: Xem xét đồ thị của \( y = f'(x) \) để xác định khoảng mà \( f'(x) < 0 \). Trên đồ thị của \( y = f'(x) \), ta thấy: - \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \( (1; 3) \). Do đó, \( g'(x) < 0 \) trên khoảng \( (1; 3) \), nghĩa là hàm số \( g(x) \) nghịch biến trên khoảng này. Vậy đáp án đúng là: C. \( (1; 3) \). Câu 5. Cấp số nhân $(u_n)$ có $u_1=2$ và công bội $q=5$. Ta cần tìm số hạng $u_3$ của cấp số nhân này. Theo công thức của cấp số nhân, số hạng thứ n của cấp số nhân được tính bằng: \[ u_n = u_1 \cdot q^{n-1} \] Áp dụng công thức trên để tìm $u_3$: \[ u_3 = u_1 \cdot q^{3-1} \] \[ u_3 = 2 \cdot 5^2 \] \[ u_3 = 2 \cdot 25 \] \[ u_3 = 50 \] Vậy số hạng $u_3$ của cấp số nhân đã cho là 50. Đáp án đúng là: A. 50. Câu 6. Trước tiên, ta xác định tọa độ của các đỉnh của hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. - Điểm A trùng với gốc tọa độ, do đó tọa độ của A là (0, 0, 0). - Vì độ dài các cạnh của hình lập phương là 1, nên: - Tọa độ của B là (1, 0, 0). - Tọa độ của D là (0, 1, 0). - Tọa độ của A' là (0, 0, 1). Tiếp theo, ta xác định tọa độ của các đỉnh còn lại: - Tọa độ của C là (1, 1, 0). - Tọa độ của B' là (1, 0, 1). - Tọa độ của D' là (0, 1, 1). - Tọa độ của C' là (1, 1, 1). Bây giờ, ta tìm tọa độ của véctơ $\overrightarrow{A^\prime C^\prime}$. Tọa độ của $\overrightarrow{A^\prime C^\prime}$ được tính bằng cách lấy tọa độ của C' trừ đi tọa độ của A': \[ \overrightarrow{A^\prime C^\prime} = (1, 1, 1) - (0, 0, 1) = (1, 1, 0) \] Vậy tọa độ của véctơ $\overrightarrow{A^\prime C^\prime}$ là (1, 1, 0). Đáp án đúng là: C. $(1;1;0)$ Câu 7. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ tính toán từng thành phần của vectơ $\overrightarrow{u}$ và sau đó tìm độ dài của nó. Bước 1: Xác định tâm O của hình vuông ABCD. - Tâm O của hình vuông ABCD là giao điểm của các đường chéo AC và BD. Vì vậy, O nằm ở trung điểm của cả hai đường chéo này. Bước 2: Tính toán các vectơ từ O đến các đỉnh của hình lập phương. - Ta có: \[ \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} \] Vì O là tâm của hình vuông ABCD, nên tổng của các vectơ từ O đến các đỉnh của hình vuông này sẽ là vectơ null (0): \[ \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} = \overrightarrow{0} \] Bước 3: Tính toán các vectơ từ O đến các đỉnh của mặt trên A'B'C'D'. - Ta có: \[ \overrightarrow{OA'} + \overrightarrow{OB'} + \overrightarrow{OC'} + \overrightarrow{OD'} \] Vì O là tâm của hình vuông ABCD và A', B', C', D' là các đỉnh của mặt trên của hình lập phương, mỗi vectơ từ O đến các đỉnh này sẽ có độ dài bằng cạnh của hình lập phương (a) và hướng thẳng đứng lên trên. Do đó: \[ \overrightarrow{OA'} = \overrightarrow{OB'} = \overrightarrow{OC'} = \overrightarrow{OD'} = a\hat{k} \] Tổng của các vectơ này là: \[ \overrightarrow{OA'} + \overrightarrow{OB'} + \overrightarrow{OC'} + \overrightarrow{OD'} = 4a\hat{k} \] Bước 4: Kết hợp các kết quả trên để tìm $\overrightarrow{u}$. - Ta có: \[ \overrightarrow{u} = \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} + \overrightarrow{OA'} + \overrightarrow{OB'} + \overrightarrow{OC'} + \overrightarrow{OD'} \] Thay các giá trị đã tính: \[ \overrightarrow{u} = \overrightarrow{0} + 4a\hat{k} = 4a\hat{k} \] Bước 5: Tìm độ dài của vectơ $\overrightarrow{u}$. - Độ dài của vectơ $\overrightarrow{u}$ là: \[ |\overrightarrow{u}| = |4a\hat{k}| = 4a \] Vậy khẳng định đúng là: B. $|\overrightarrow{u}| = 4a$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
mizukibui

05/01/2025

áp dụng ct

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved