<p>Giúpppp emmmm</p>

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trần Đăng

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm trung vị của mỗi nhóm: - Nhóm [1; 3): Trung vị là $\frac{1 + 3}{2} = 2$ - Nhóm [3; 5): Trung vị là $\frac{3 + 5}{2} = 4$ - Nhóm [5; 7): Trung vị là $\frac{5 + 7}{2} = 6$ - Nhóm [7; 9): Trung vị là $\frac{7 + 9}{2} = 8$ - Nhóm [9; 11): Trung vị là $\frac{9 + 11}{2} = 10$ 2. Tính tổng số học sinh: \[ n = 5 + 2 + 1 + 10 + 8 = 26 \] 3. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: \[ \bar{x} = \frac{(2 \times 5) + (4 \times 2) + (6 \times 1) + (8 \times 10) + (10 \times 8)}{26} \] \[ \bar{x} = \frac{10 + 8 + 6 + 80 + 80}{26} = \frac{184}{26} \approx 7.0769 \] 4. Tính phương sai: Phương sai được tính theo công thức: \[ s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2}{n} \] Trong đó, $f_i$ là tần số của nhóm thứ i, $x_i$ là trung vị của nhóm thứ i, và $\bar{x}$ là trung bình cộng. Ta tính từng phần: \[ (2 - 7.0769)^2 \times 5 = (-5.0769)^2 \times 5 = 25.773 \times 5 = 128.865 \] \[ (4 - 7.0769)^2 \times 2 = (-3.0769)^2 \times 2 = 9.467 \times 2 = 18.934 \] \[ (6 - 7.0769)^2 \times 1 = (-1.0769)^2 \times 1 = 1.160 \times 1 = 1.160 \] \[ (8 - 7.0769)^2 \times 10 = (0.9231)^2 \times 10 = 0.852 \times 10 = 8.520 \] \[ (10 - 7.0769)^2 \times 8 = (2.9231)^2 \times 8 = 8.544 \times 8 = 68.352 \] Tổng các giá trị này là: \[ 128.865 + 18.934 + 1.160 + 8.520 + 68.352 = 225.831 \] Phương sai là: \[ s^2 = \frac{225.831}{26} \approx 8.686 \] Kết quả làm tròn đến hàng phần mười: \[ s^2 \approx 8.7 \] Đáp số: Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là 8.7. Câu 2. Để tìm tốc độ trung bình \( v \) sao cho chi phí tiền xăng \( C(v) \) là thấp nhất, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của \( C(v) \): \[ C(v) = \frac{5v}{7} + \frac{21780}{7v} \] Đạo hàm của \( C(v) \): \[ C'(v) = \frac{d}{dv}\left(\frac{5v}{7}\right) + \frac{d}{dv}\left(\frac{21780}{7v}\right) \] \[ C'(v) = \frac{5}{7} - \frac{21780}{7v^2} \] 2. Tìm điểm cực tiểu của \( C(v) \): Đặt \( C'(v) = 0 \): \[ \frac{5}{7} - \frac{21780}{7v^2} = 0 \] \[ \frac{5}{7} = \frac{21780}{7v^2} \] \[ 5v^2 = 21780 \] \[ v^2 = \frac{21780}{5} \] \[ v^2 = 4356 \] \[ v = \sqrt{4356} \] \[ v = 66 \] 3. Kiểm tra điều kiện \( 0 \leq v \leq 110 \): \( v = 66 \) nằm trong khoảng \( 0 \leq v \leq 110 \). 4. Xác định giá trị cực tiểu: Ta kiểm tra đạo hàm thứ hai \( C''(v) \): \[ C''(v) = \frac{d}{dv}\left(\frac{5}{7} - \frac{21780}{7v^2}\right) \] \[ C''(v) = \frac{d}{dv}\left(- \frac{21780}{7v^2}\right) \] \[ C''(v) = \frac{43560}{7v^3} \] Tại \( v = 66 \): \[ C''(66) = \frac{43560}{7 \times 66^3} > 0 \] Vì \( C''(66) > 0 \), nên \( v = 66 \) là điểm cực tiểu của \( C(v) \). 5. Kết luận: Chi phí tiền xăng là thấp nhất khi tốc độ trung bình \( v = 66 \) km/h. Đáp số: \( v = 66 \) km/h. Câu 3. Trước tiên, ta xác định tọa độ của các đỉnh của hình hộp $ABCD.A_1B_1C_1D_1$ trong hệ tọa độ Oxyz. - Điểm $A$ trùng với gốc tọa độ, do đó tọa độ của $A$ là $(0;0;0)$. - Điểm $B$ nằm trên tia Ox, do đó tọa độ của $B$ là $(7;0;0)$. - Điểm $D$ nằm trên tia Oy, do đó tọa độ của $D$ là $(0;3;0)$. - Điểm $A_1$ nằm trên tia Oz, do đó tọa độ của $A_1$ là $(0;0;5)$. Tiếp theo, ta xác định tọa độ của điểm $C_1$. Vì $C_1$ là đỉnh của hình hộp đối diện với $A$, nên tọa độ của $C_1$ sẽ là $(7;3;5)$. Bây giờ, ta tìm tọa độ của trung điểm $M$ của đoạn thẳng $AC_1$. Công thức tính tọa độ trung điểm của đoạn thẳng giữa hai điểm $(x_1, y_1, z_1)$ và $(x_2, y_2, z_2)$ là: \[ \left( \frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}, \frac{z_1 + z_2}{2} \right) \] Áp dụng công thức này cho đoạn thẳng $AC_1$: \[ M = \left( \frac{0 + 7}{2}, \frac{0 + 3}{2}, \frac{0 + 5}{2} \right) = \left( \frac{7}{2}, \frac{3}{2}, \frac{5}{2} \right) \] Do đó, tọa độ của $M$ là $\left( \frac{7}{2}, \frac{3}{2}, \frac{5}{2} \right)$. Cuối cùng, ta tính giá trị của biểu thức $P = 2a - 3b + 2c$ với $a = \frac{7}{2}$, $b = \frac{3}{2}$, và $c = \frac{5}{2}$: \[ P = 2 \left( \frac{7}{2} \right) - 3 \left( \frac{3}{2} \right) + 2 \left( \frac{5}{2} \right) \] \[ P = 7 - \frac{9}{2} + 5 \] \[ P = 7 + 5 - \frac{9}{2} \] \[ P = 12 - \frac{9}{2} \] \[ P = \frac{24}{2} - \frac{9}{2} \] \[ P = \frac{15}{2} \] \[ P = 7.5 \] Vậy giá trị của $P$ là $7.5$. Câu 4. Để tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số người trong mẫu số liệu: \[ n = 29 + 26 + 24 + 2 + 28 = 109 \] 2. Xác định các chỉ số Q1 và Q3: - Chỉ số Q1 (tứ phân vị thứ nhất) nằm ở vị trí $\frac{n}{4} = \frac{109}{4} = 27,25$. - Chỉ số Q3 (tứ phân vị thứ ba) nằm ở vị trí $\frac{3n}{4} = \frac{3 \times 109}{4} = 81,75$. 3. Xác định khoảng chứa Q1 và Q3: - Tính tổng dãy số người từ dưới lên: \[ 29 < 27,25 < 55 \quad \text{(vì 29 + 26 = 55)} \] Do đó, Q1 nằm trong khoảng [31; 41). - Tương tự, tính tổng dãy số người từ dưới lên: \[ 55 < 81,75 < 79 \quad \text{(vì 29 + 26 + 24 = 79)} \] Do đó, Q3 nằm trong khoảng [41; 51). 4. Tìm giá trị cụ thể của Q1 và Q3: - Q1 nằm trong khoảng [31; 41). Ta sử dụng công thức để tìm giá trị cụ thể: \[ Q1 = 31 + \left( \frac{27,25 - 29}{26} \right) \times 10 = 31 + \left( \frac{-1,75}{26} \right) \times 10 = 31 - 0,673 = 30,327 \approx 30,3 \] - Q3 nằm trong khoảng [41; 51). Ta sử dụng công thức tương tự: \[ Q3 = 41 + \left( \frac{81,75 - 55}{24} \right) \times 10 = 41 + \left( \frac{26,75}{24} \right) \times 10 = 41 + 11,146 = 52,146 \approx 52,1 \] 5. Kết luận: - Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là từ 30,3 đến 52,1. Do đó, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho là: \[ [30,3; 52,1] \] Câu 5. Để tính độ lớn của hợp lực của ba lực $\overrightarrow{F_1}$, $\overrightarrow{F_2}$, $\overrightarrow{F_3}$, ta thực hiện theo các bước sau: 1. Tìm độ lớn của hợp lực của hai lực đầu tiên: - Ta có $\overrightarrow{F_1}$ và $\overrightarrow{F_2}$ vuông góc với nhau. - Độ lớn của hợp lực $\overrightarrow{F_{12}}$ của hai lực này là: \[ F_{12} = \sqrt{F_1^2 + F_2^2} = \sqrt{8^2 + 3^2} = \sqrt{64 + 9} = \sqrt{73} \] 2. Tìm độ lớn của hợp lực của ba lực: - Ta có $\overrightarrow{F_{12}}$ và $\overrightarrow{F_3}$ cũng vuông góc với nhau. - Độ lớn của hợp lực $\overrightarrow{F}$ của ba lực là: \[ F = \sqrt{F_{12}^2 + F_3^2} = \sqrt{(\sqrt{73})^2 + 1^2} = \sqrt{73 + 1} = \sqrt{74} \] 3. Làm tròn kết quả: - $\sqrt{74} \approx 8.6$ Vậy độ lớn của hợp lực của ba lực là 8.6 N. Câu 6. Trước tiên, ta cần xác định các thông tin đã cho: - \( OM = 53 \) - \( (\overrightarrow{i}, \overrightarrow{OK}) = 51^\circ \) - \( (\overrightarrow{OK}, \overrightarrow{OM}) = 50^\circ \) Ta sẽ sử dụng các công thức về vectơ và hình học không gian để tính toán. Bước 1: Xác định tọa độ của điểm \( K \): - Vì \( K \) là hình chiếu vuông góc của \( M \) xuống mặt phẳng \( (Oxy) \), nên tọa độ của \( K \) là \( (a, b, 0) \). Bước 2: Xác định tọa độ của vectơ \( \overrightarrow{OK} \) và \( \overrightarrow{OM} \): - \( \overrightarrow{OK} = (a, b, 0) \) - \( \overrightarrow{OM} = (a, b, c) \) Bước 3: Áp dụng công thức cosin để tìm \( a \) và \( b \): - Ta có \( |\overrightarrow{OK}| = \sqrt{a^2 + b^2} \) - Ta cũng có \( |\overrightarrow{OM}| = 53 \) Áp dụng công thức cosin cho góc giữa \( \overrightarrow{i} \) và \( \overrightarrow{OK} \): \[ \cos(51^\circ) = \frac{\overrightarrow{i} \cdot \overrightarrow{OK}}{|\overrightarrow{i}| |\overrightarrow{OK}|} = \frac{a}{\sqrt{a^2 + b^2}} \] \[ a = \sqrt{a^2 + b^2} \cos(51^\circ) \] Áp dụng công thức cosin cho góc giữa \( \overrightarrow{OK} \) và \( \overrightarrow{OM} \): \[ \cos(50^\circ) = \frac{\overrightarrow{OK} \cdot \overrightarrow{OM}}{|\overrightarrow{OK}| |\overrightarrow{OM}|} = \frac{a^2 + b^2}{\sqrt{a^2 + b^2} \cdot 53} \] \[ \cos(50^\circ) = \frac{\sqrt{a^2 + b^2}}{53} \] \[ \sqrt{a^2 + b^2} = 53 \cos(50^\circ) \] Bước 4: Thay \( \sqrt{a^2 + b^2} \) vào phương trình của \( a \): \[ a = 53 \cos(50^\circ) \cos(51^\circ) \] Bước 5: Tính \( b \): \[ b = \sqrt{(53 \cos(50^\circ))^2 - a^2} \] Bước 6: Tính \( c \): \[ c = \sqrt{53^2 - (a^2 + b^2)} \] Bước 7: Tính tổng \( a + b + c \): \[ a + b + c \approx 40.6 \] Đáp số: \( a + b + c \approx 40.6 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
C( v) =\frac{3v}{5} +\frac{1500}{v}\\
C'( v) =\frac{3}{5} -\frac{1500}{v^{2}} =0\\
\Rightarrow 3v^{2} -7500=0\\
\Rightarrow v^{2} =2500\\
\Rightarrow v=\pm 50
\end{array}$

$\displaystyle \Rightarrow $Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất khi $\displaystyle 0\leqslant v\leqslant 110$

khi $\displaystyle v=50\ km/h$

Vậy đi với vận tốc 50 km/h thì chi phí xăng ít nhất

 

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved