<p>Phần câu trắc nghiệm đúng sai ạ</p>

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lý Kim

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 29. a) Hình chiếu của A trên mặt phẳng (Oxz) có tọa độ là $(3;0;4).$ b) Ta tính độ dài các cạnh của tam giác ABC: - $AB = \sqrt{(3-2)^2 + (-1-0)^2 + (4+1)^2} = \sqrt{1 + 1 + 25} = \sqrt{27} = 3\sqrt{3}$ - $BC = \sqrt{(2-1)^2 + (0+2)^2 + (-1-0)^2} = \sqrt{1 + 4 + 1} = \sqrt{6}$ - $CA = \sqrt{(1-3)^2 + (-2+1)^2 + (0-4)^2} = \sqrt{4 + 1 + 16} = \sqrt{21}$ So sánh các độ dài cạnh: - $3\sqrt{3} > \sqrt{21} > \sqrt{6}$ Vậy cạnh có độ dài nhỏ nhất là cạnh BC. c) Diện tích tam giác ABC: Ta sử dụng công thức Heron để tính diện tích tam giác ABC: - $s = \frac{AB + BC + CA}{2} = \frac{3\sqrt{3} + \sqrt{6} + \sqrt{21}}{2}$ - Diện tích tam giác ABC là: \[ S_{ABC} = \sqrt{s(s - AB)(s - BC)(s - CA)} \] Tuy nhiên, ta có thể sử dụng công thức diện tích tam giác thông qua tích vector: \[ \overrightarrow{AB} = (-1, 1, -5) \] \[ \overrightarrow{AC} = (-2, -1, -4) \] Tích vector: \[ \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -1 & 1 & -5 \\ -2 & -1 & -4 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(1 \cdot (-4) - (-5) \cdot (-1)) - \mathbf{j}((-1) \cdot (-4) - (-5) \cdot (-2)) + \mathbf{k}((-1) \cdot (-1) - 1 \cdot (-2)) \] \[ = \mathbf{i}(-4 - 5) - \mathbf{j}(4 - 10) + \mathbf{k}(1 + 2) \] \[ = -9\mathbf{i} + 6\mathbf{j} + 3\mathbf{k} \] Độ dài của tích vector: \[ |\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}| = \sqrt{(-9)^2 + 6^2 + 3^2} = \sqrt{81 + 36 + 9} = \sqrt{126} = 3\sqrt{14} \] Diện tích tam giác ABC: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} |\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}| = \frac{1}{2} \cdot 3\sqrt{14} = \frac{3\sqrt{14}}{2} \] d) Gọi $N(a, b, c)$ là điểm thỏa mãn $\overrightarrow{NA} - 2\overrightarrow{NB} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{0}$: - $\overrightarrow{NA} = (3-a, -1-b, 4-c)$ - $\overrightarrow{NB} = (2-a, -b, -1-c)$ - $\overrightarrow{AC} = (-2, -1, -4)$ Thay vào phương trình: \[ (3-a, -1-b, 4-c) - 2(2-a, -b, -1-c) + (-2, -1, -4) = (0, 0, 0) \] \[ (3-a, -1-b, 4-c) - (4-2a, -2b, -2-2c) + (-2, -1, -4) = (0, 0, 0) \] \[ (3-a-4+2a-2, -1-b+2b-1, 4-c+2+2c-4) = (0, 0, 0) \] \[ (a-3, b-2, c+2) = (0, 0, 0) \] Suy ra: \[ a = 3, b = 2, c = -2 \] Vậy $a + b + c = 3 + 2 - 2 = 3$, là số nguyên tố. Đáp án đúng là: d) Gọi $N(a, b, c)$ là điểm thỏa mãn $\overrightarrow{NA} - 2\overrightarrow{NB} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{0}$. Khi đó $a + b + c$ là một số nguyên tố. Câu 30. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu: a) Tập xác định của hàm số: Hàm số được cho là \( f(x) = \frac{x^2 - 2x + 1}{x - 1} \). Tập xác định của hàm số là tất cả các giá trị \( x \) sao cho mẫu số không bằng 0: \[ x - 1 \neq 0 \] \[ x \neq 1 \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \] b) Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số: Ta thực hiện phép chia đa thức để tìm tiệm cận xiên: \[ f(x) = \frac{x^2 - 2x + 1}{x - 1} \] Thực hiện phép chia: \[ x^2 - 2x + 1 = (x - 1)(x - 1) \] \[ \frac{x^2 - 2x + 1}{x - 1} = x - 1 \] Do đó, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là đường thẳng: \[ y = x - 1 \] c) Hàm số nghịch biến trên tập xác định: Để kiểm tra tính chất tăng giảm của hàm số, ta tính đạo hàm của \( f(x) \): \[ f'(x) = \left( \frac{x^2 - 2x + 1}{x - 1} \right)' \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương: \[ f'(x) = \frac{(x^2 - 2x + 1)'(x - 1) - (x^2 - 2x + 1)(x - 1)'}{(x - 1)^2} \] \[ f'(x) = \frac{(2x - 2)(x - 1) - (x^2 - 2x + 1)}{(x - 1)^2} \] \[ f'(x) = \frac{2x^2 - 2x - 2x + 2 - x^2 + 2x - 1}{(x - 1)^2} \] \[ f'(x) = \frac{x^2 - 2x + 1}{(x - 1)^2} \] \[ f'(x) = \frac{(x - 1)^2}{(x - 1)^2} \] \[ f'(x) = 1 \] Vì đạo hàm \( f'(x) = 1 \) luôn dương trên tập xác định \( D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \), nên hàm số là hàm số đồng biến trên tập xác định. d) Hàm số có hai điểm cực trị là A, B. Khoảng cách từ gốc tọa độ O(0;0) đến đường thẳng AB là \(\frac{1}{\sqrt{5}}\). Để tìm hai điểm cực trị, ta cần tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định. Tuy nhiên, đạo hàm \( f'(x) = 1 \) luôn dương và không bằng 0, do đó hàm số không có điểm cực trị. Do đó, phần này có thể là một lỗi trong đề bài hoặc cần thêm thông tin chi tiết hơn về hàm số để xác định các điểm cực trị. Kết luận: - Tập xác định của hàm số: \( D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \) - Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số: \( y = x - 1 \) - Hàm số đồng biến trên tập xác định. - Phần về hai điểm cực trị và khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng AB cần thêm thông tin chi tiết hơn để xác định chính xác.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 29:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
A( 3,-1,4) ,B( 2,0,-1) ,C( 1,-2,0)\\
\overrightarrow{AB} =( -1,1,-5) \Rightarrow AB=\sqrt{1^{2} +1^{2} +5^{2}} =\sqrt{27}\\
\overrightarrow{AC} =( -2,-1,-4) \Rightarrow AC=\sqrt{2^{2} +1+4^{2}} =\sqrt{21}\\
\overrightarrow{BC} =( -1,-2,1) \Rightarrow BC=\sqrt{1^{2} +2^{2} +1^{2}} =\sqrt{6}\\
\Rightarrow BC< AC< AB
\end{array}$

Câu b sai

Hình chiếu của A lên $\displaystyle ( Oxz)$ là $\displaystyle ( 3,0,4)$

Câu a sai

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
p=\frac{AB+AC+BC}{2} =6,11\\
S=\sqrt{p( p-AB)( p-AC)( p-BC)} =\frac{3\sqrt{14}}{2}
\end{array}$

Câu c đúng

Câu 30:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
y=f( x) =x+2+\frac{1}{x-1}\\
ĐK:x\neq 1
\end{array}$

Câu a đúng

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
y'=1-\frac{1}{( x-1)^{2}} =\frac{x^{2} -2x}{( x-1)^{2}} =0\\
\Rightarrow x=0,x=2
\end{array}$

$\displaystyle \Rightarrow $Hàm số nghịch biến khi $\displaystyle 0< x< 2$

Câu c sai

 

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved