Bài 39: Cho phương trình x ^ 2 - x + m + 1 = 0 (m là tham số). Gọi I là hai nghiệm phân biệt của phương trình, tìm các giá trị của sao cho x_{i} ^ 2 + x_{i}*x_{1} + 3x_{1} = 7
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 39:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Phương trình \( x^2 - x + m + 1 = 0 \) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:
\[
\Delta > 0
\]
Trong đó, \(\Delta\) là biệt thức của phương trình bậc hai:
\[
\Delta = b^2 - 4ac
\]
Với \(a = 1\), \(b = -1\), và \(c = m + 1\):
\[
\Delta = (-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (m + 1) = 1 - 4(m + 1) = 1 - 4m - 4 = -4m - 3
\]
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\[
-4m - 3 > 0 \implies -4m > 3 \implies m < -\frac{3}{4}
\]
2. Áp dụng hệ thức Viète:
Giả sử hai nghiệm của phương trình là \(x_1\) và \(x_2\). Theo hệ thức Viète:
\[
x_1 + x_2 = 1
\]
\[
x_1 \cdot x_2 = m + 1
\]
3. Thay vào điều kiện \(x_i^2 + x_i \cdot x_1 + 3x_1 = 7\):
Ta có:
\[
x_1^2 + x_1 \cdot x_2 + 3x_1 = 7
\]
Thay \(x_1 + x_2 = 1\) và \(x_1 \cdot x_2 = m + 1\) vào:
\[
x_1^2 + x_1 \cdot (1 - x_1) + 3x_1 = 7
\]
\[
x_1^2 + x_1 - x_1^2 + 3x_1 = 7
\]
\[
4x_1 = 7 \implies x_1 = \frac{7}{4}
\]
4. Tìm \(x_2\):
\[
x_2 = 1 - x_1 = 1 - \frac{7}{4} = -\frac{3}{4}
\]
5. Tìm \(m\):
\[
x_1 \cdot x_2 = m + 1
\]
\[
\left( \frac{7}{4} \right) \left( -\frac{3}{4} \right) = m + 1
\]
\[
-\frac{21}{16} = m + 1 \implies m = -\frac{21}{16} - 1 = -\frac{21}{16} - \frac{16}{16} = -\frac{37}{16}
\]
6. Kiểm tra điều kiện \(m < -\frac{3}{4}\):
\[
-\frac{37}{16} < -\frac{3}{4} \quad (\text{đúng})
\]
Vậy giá trị của \(m\) thỏa mãn điều kiện là:
\[
m = -\frac{37}{16}
\]
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.