Viet An Câu 1: Các hạt cơ bản cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là electron, proton và neutron.
Nguyên tử được cấu tạo từ ba loại hạt cơ bản: electron, proton và neutron.
Electron mang điện tích âm, proton mang điện tích dương và neutron không mang điện.
Proton và neutron nằm trong hạt nhân nguyên tử, electron nằm ở lớp vỏ nguyên tử.
Đáp án: A
Câu 2: Một nguyên tử Li có 3 proton, 4 neutron. Nguyên tử Li này có kí hiệu là $${}_3^{7}Li$$
3
7
Li
.
Số proton (Z) xác định số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tố. Lithium (Li) có Z = 3.
Số khối (A) là tổng số proton và neutron. A = 3 + 4 = 7.
Kí hiệu nguyên tử được viết dưới dạng $${}_Z^A X$$
Z
A
X
, trong đó X là kí hiệu nguyên tố.
Đáp án: B
Câu 3: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng số lớp electron.
Chu kì trong bảng tuần hoàn phản ánh số lớp electron trong nguyên tử.
Các nguyên tố cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau.
Đáp án: D
Câu 4: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Trong nhóm A, khi đi xuống dưới, số lớp electron tăng, bán kính nguyên tử tăng.
Sự tăng bán kính nguyên tử làm giảm lực hút giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng, dẫn đến tính kim loại tăng.
Đáp án: A
Câu 5: Một nguyên tố R có cấu hình electron: $$1s^22s^22p^63s^23p^{3}$$
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
, công thức oxide cao nhất là $$R_{2}O_{5}$$
R
2
O
5
.
Nguyên tố R có 5 electron hóa trị (3p³)
Nguyên tố nhóm VA tạo oxide cao nhất có dạng R₂O₅.
Đáp án: D
Câu 6: Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: $$X: 1s^22s^22p^63s^1, Q: 1s^22s^22p^63s^2, Z: 1s^22s^22p^63s^23p^{1}$$
X:1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
,Q:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
,Z:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
. Tính base tăng dần của các hydroxide là $$XOH < Z(OH)_{3} < Q(OH)_{2}$$
XOH