Câu 6:
Để viết giá trị dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ, chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định căn bậc 5 của 2021:
Bước 2: Nhân 4 với căn bậc 5 của 2021:
Bước 3: Viết 4 dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ:
Bước 4: Kết hợp các lũy thừa:
Bước 5: Viết dưới dạng lũy thừa tổng quát:
Như vậy, giá trị viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là:
Do đó, đáp án đúng là:
B.
Câu 7:
Để viết biểu thức dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ, ta làm như sau:
Bước 1: Xác định căn bậc hai của :
Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu:
Bước 3: Áp dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ sở:
Như vậy, biểu thức được viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là .
Do đó, đáp án đúng là:
D.
Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, không có đáp án đúng là . Vì vậy, có thể có lỗi trong các lựa chọn đã cho hoặc trong việc chuyển đổi biểu thức ban đầu.
Câu 8:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
- Biểu thức có điều kiện xác định là (vì trong bài toán đã cho ).
Bước 2: Rút gọn biểu thức
- Ta có .
- Do đó, .
- Tiếp theo, ta tính căn bậc ba của :
Bước 3: Kết luận
- Vậy giá trị của biểu thức là .
Do đó, đáp án đúng là:
B.
Đáp số: B.
Câu 9:
Để viết biểu thức dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ, ta làm như sau:
Bước 1: Viết căn bậc ba dưới dạng lũy thừa:
Bước 2: Viết căn bậc a dưới dạng lũy thừa:
Bước 3: Thay vào biểu thức ban đầu:
Bước 4: Áp dụng quy tắc lũy thừa của lũy thừa:
Như vậy, biểu thức viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ là:
Do đó, đáp án đúng là:
C
Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, không có đáp án đúng là . Vì vậy, có thể có lỗi trong việc cung cấp các lựa chọn hoặc trong quá trình giải bài toán.
Câu 10:
Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một để xác định mệnh đề nào là sai.
A.
- Ta có
- Ta cũng có
- Vậy là đúng.
B.
- Ta có
- Ta cũng có
- Vậy là sai vì không bằng trừ khi hoặc .
C.
- Ta có
- Ta cũng có
- Vậy là đúng.
D.
- Ta đã chứng minh ở trên rằng là đúng.
Vậy mệnh đề sai là B.
Đáp án: B.
Câu 11:
Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề để xác định mệnh đề nào là sai.
A.
- Ta có
- Ta cũng có
- Vậy là đúng.
B.
- Ta có , do đó
- Ta cũng có
- Vì trừ khi , nên mệnh đề này là sai.
C.
- Ta có
- Ta cũng có
- Vì , nên mệnh đề này là sai.
D.
- Ta có
- Vậy là đúng.
Như vậy, các mệnh đề sai là B và C.
Đáp án: B và C.
Câu 12:
Để tính giá trị của biểu thức , ta làm như sau:
Bước 1: Viết lại căn bậc hai dưới dạng lũy thừa:
Bước 2: Thay vào biểu thức :
Bước 3: Áp dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ sở:
Bước 4: Tính tổng các số mũ:
Bước 5: Kết luận:
Vậy giá trị của biểu thức là .
Do đó, đáp án đúng là:
D. .
Câu 13:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ xét từng trường hợp của các biểu thức đã cho và xác định điều kiện của và .
Xét biểu thức :
- Ta có .
- Nhân cả hai vế với 6 để dễ so sánh:
Xét biểu thức :
- Ta có .
- Vì là số dương, nên nếu thì .
Kết luận:
- Từ , ta thấy rằng phải nhỏ hơn . Điều này có thể xảy ra khi vì luôn lớn hơn hoặc bằng 0.
- Từ , ta thấy rằng phải nhỏ hơn . Điều này có thể xảy ra khi vì có thể lớn hơn .
Do đó, các điều kiện phù hợp là:
-
-
Vậy đáp án đúng là:
C. .
Câu 14:
Ta xét hàm số . Đây là hàm số mũ cơ số lớn hơn 1, do đó hàm số này đồng biến trên tập số thực . Điều này có nghĩa là nếu , thì .
Bây giờ ta xét từng mệnh đề:
A.
- Mệnh đề này sai vì nếu , thì , không thể có .
B.
- Mệnh đề này sai vì nếu , thì , không thể có .
C.
- Mệnh đề này đúng vì nếu , thì do hàm số mũ đồng biến.
D.
- Mệnh đề này sai vì nếu , thì , không thể có .
Vậy mệnh đề đúng là:
C.
Đáp án: C.
Câu 15:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một để xác định mệnh đề nào đúng.
A.
- Vì , nên .
- Do đó, .
- Vậy mệnh đề A sai.
B.
- Ta có .
- Vì , nên .
- Vậy mệnh đề B sai.
C.
- Ta có .
- Vì , nên .
- Do đó, .
- Vậy mệnh đề C đúng.
D.
- Ta có .
- Do đó, .
- Vì , nên .
- Vậy mệnh đề D sai.
Kết luận: Mệnh đề đúng là C. .
Câu 16:
Để so sánh hai số và khi biết rằng , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định giá trị của :
Ta biết rằng . Do đó, .
2. Phân tích tính chất của lũy thừa:
Ta nhận thấy rằng là một số nhỏ hơn 1. Khi lũy thừa một số nhỏ hơn 1 với các số mũ khác nhau, giá trị của lũy thừa sẽ giảm dần khi số mũ tăng lên. Cụ thể, nếu , thì giảm khi tăng.
3. Áp dụng vào bài toán:
Vì là một số nhỏ hơn 1, nên chỉ xảy ra khi . Điều này là do khi số mũ tăng, giá trị của lũy thừa giảm.
Do đó, đáp án đúng là:
D. .
Đáp số: D. .
Câu 17:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của lũy thừa và phương pháp đặt ẩn để tìm tỉ số .
Bước 1: Viết lại các biểu thức dưới dạng cùng cơ số:
Cơ số có thể viết thành , và cơ số có thể viết thành .
Bước 2: Viết lại các cơ số dưới dạng cùng cơ số:
Do đó:
Bước 3: Vì hai biểu thức bằng nhau và có cùng cơ số, ta có:
Bước 4: Nhân cả hai vế với 4 để loại bỏ mẫu số:
Bước 5: Mở ngoặc và thu gọn:
Bước 6: Chia cả hai vế cho (vì ):
Vậy tỉ số là .
Đáp án đúng là: C. .