giúp em với ạ đang gấp ạ kèm giải thích nha

rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của eiuaaaa

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 41: Để tìm tập xác định của hàm số $y=(2x-1)\sqrt{3-2x}+\frac1{2x-2}$, ta cần đảm bảo rằng các thành phần trong biểu thức đều có nghĩa. 1. Phân tích căn thức $\sqrt{3-2x}$: - Để căn thức này có nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải không âm: \[ 3 - 2x \geq 0 \] - Giải bất phương trình này: \[ 3 \geq 2x \quad \Rightarrow \quad x \leq \frac{3}{2} \] 2. Phân tích phân thức $\frac{1}{2x-2}$: - Để phân thức này có nghĩa, mẫu số phải khác 0: \[ 2x - 2 \neq 0 \] - Giải phương trình này: \[ 2x \neq 2 \quad \Rightarrow \quad x \neq 1 \] 3. Tổng hợp điều kiện: - Từ hai điều kiện trên, ta có: \[ x \leq \frac{3}{2} \quad \text{và} \quad x \neq 1 \] Do đó, tập xác định của hàm số là: \[ D = (-\infty; \frac{3}{2}] \setminus \{1\} \] Vậy đáp án đúng là: C. $D = (-\infty; \frac{3}{2}] \setminus \{1\}$. Câu 42: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \frac{3}{\sqrt{x + 2} - 1} \), chúng ta cần đảm bảo rằng mẫu số không bằng không và biểu thức dưới dấu căn không âm. Bước 1: Xét điều kiện để biểu thức dưới dấu căn không âm: \[ x + 2 \geq 0 \] \[ x \geq -2 \] Bước 2: Xét điều kiện để mẫu số không bằng không: \[ \sqrt{x + 2} - 1 \neq 0 \] \[ \sqrt{x + 2} \neq 1 \] \[ x + 2 \neq 1^2 \] \[ x + 2 \neq 1 \] \[ x \neq -1 \] Bước 3: Kết hợp hai điều kiện trên: \[ x \geq -2 \text{ và } x \neq -1 \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = [-2; +\infty) \setminus \{-1\} \] Đáp án đúng là: A. \( D = [-2; +\infty) \setminus \{-1\} \) Câu 43: Để tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{\sqrt{x+1}}{(x^2-5x+6)\sqrt{4-x}}$, ta cần đảm bảo rằng các điều kiện sau đây được thỏa mãn: 1. Biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải không âm. 2. Biểu thức ở mẫu số phải khác 0. Ta sẽ kiểm tra từng điều kiện này: 1. Điều kiện từ căn thức $\sqrt{x+1}$: \[ x + 1 \geq 0 \] \[ x \geq -1 \] 2. Điều kiện từ căn thức $\sqrt{4-x}$: \[ 4 - x > 0 \] \[ x < 4 \] 3. Điều kiện từ mẫu số $(x^2 - 5x + 6)$: \[ x^2 - 5x + 6 \neq 0 \] Phương trình $x^2 - 5x + 6 = 0$ có các nghiệm là: \[ x = 2 \text{ hoặc } x = 3 \] Do đó, ta cần loại bỏ các giá trị $x = 2$ và $x = 3$ khỏi tập xác định. Gộp lại các điều kiện trên, ta có: \[ x \geq -1 \] \[ x < 4 \] \[ x \neq 2 \text{ và } x \neq 3 \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ [-1; 4) \setminus \{2; 3\} \] Đáp án đúng là: A. $[-1; 4) \setminus \{2; 3\}$. Câu 44: Để tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{\sqrt{x}}{x^2-3x+2}$, ta cần đảm bảo rằng: 1. Biểu thức dưới dấu căn $\sqrt{x}$ phải không âm. 2. Biểu thức ở mẫu số $x^2 - 3x + 2$ phải khác 0. Bước 1: Xét điều kiện của căn thức: \[ x \geq 0 \] Bước 2: Xét điều kiện của mẫu số: \[ x^2 - 3x + 2 \neq 0 \] Phân tích đa thức: \[ x^2 - 3x + 2 = (x - 1)(x - 2) \] Do đó: \[ (x - 1)(x - 2) \neq 0 \] Suy ra: \[ x \neq 1 \text{ và } x \neq 2 \] Bước 3: Kết hợp các điều kiện: \[ x \geq 0 \text{ và } x \neq 1 \text{ và } x \neq 2 \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = [0; +\infty) \setminus \{1; 2\} \] Đáp án đúng là: C. $D = [0; +\infty) \setminus \{1; 2\}$ Câu 45: Để tìm tập xác định \( D \) của hàm số \( y = f(x) \), chúng ta cần xem xét từng trường hợp của hàm số và tìm điều kiện xác định cho mỗi trường hợp. Hàm số đã cho là: \[ y = f(x) = \begin{cases} \frac{2x - 3}{x - 2} & \text{khi } x \leq 0 \\ \sqrt{1 - x} & \text{khi } x > 0 \end{cases} \] Trường hợp 1: \( x \leq 0 \) Trong trường hợp này, hàm số là \( y = \frac{2x - 3}{x - 2} \). Điều kiện xác định của phân thức là mẫu số khác 0: \[ x - 2 \neq 0 \] \[ x \neq 2 \] Tuy nhiên, trong trường hợp này \( x \leq 0 \), nên \( x = 2 \) không thuộc khoảng này. Do đó, điều kiện xác định của trường hợp này là: \[ x \leq 0 \] Trường hợp 2: \( x > 0 \) Trong trường hợp này, hàm số là \( y = \sqrt{1 - x} \). Điều kiện xác định của căn thức là biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0: \[ 1 - x \geq 0 \] \[ x \leq 1 \] Tuy nhiên, trong trường hợp này \( x > 0 \), nên điều kiện xác định của trường hợp này là: \[ 0 < x \leq 1 \] Kết hợp cả hai trường hợp: Tập xác định \( D \) của hàm số là: \[ D = (-\infty, 0] \cup (0, 1] = (-\infty, 1] \] Do đó, đáp án đúng là: C. \( D = (-\infty, 1] \) Câu 46: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{x + 2} + \frac{x^3}{4|x| - 3} \), chúng ta cần đảm bảo rằng các thành phần trong biểu thức đều có nghĩa. 1. Phần căn thức: \[ \sqrt{x + 2} \] Để căn thức này có nghĩa, ta cần: \[ x + 2 \geq 0 \implies x \geq -2 \] 2. Phần phân thức: \[ \frac{x^3}{4|x| - 3} \] Để phân thức này có nghĩa, mẫu số phải khác 0: \[ 4|x| - 3 \neq 0 \implies |x| \neq \frac{3}{4} \] Điều này có nghĩa là: \[ x \neq \frac{3}{4} \quad \text{và} \quad x \neq -\frac{3}{4} \] Kết hợp cả hai điều kiện trên, ta có tập xác định của hàm số là: \[ D = [-2; +\infty) \setminus \left\{-\frac{3}{4}, \frac{3}{4}\right\} \] Do đó, đáp án đúng là: B. \( D = [-2; +\infty) \setminus \left\{-\frac{3}{4}, \frac{3}{4}\right\} \) Câu 47: Để tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{\sqrt{3x-2}+6x}{\sqrt{4-3x}}$, ta cần đảm bảo rằng các biểu thức trong căn bậc hai đều không âm và mẫu số không bằng không. 1. Điều kiện từ căn thức $\sqrt{3x-2}$: \[ 3x - 2 \geq 0 \] \[ 3x \geq 2 \] \[ x \geq \frac{2}{3} \] 2. Điều kiện từ căn thức $\sqrt{4-3x}$: \[ 4 - 3x > 0 \] (vì mẫu số không được bằng không) \[ 4 > 3x \] \[ x < \frac{4}{3} \] Kết hợp cả hai điều kiện trên, ta có: \[ \frac{2}{3} \leq x < \frac{4}{3} \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \left[ \frac{2}{3}, \frac{4}{3} \right) \] Đáp án đúng là: A. $D = \left[ \frac{2}{3}, \frac{4}{3} \right)$ Câu 48: Để tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{x+3}{\sqrt{-x^2+3x-2}}$, ta cần đảm bảo rằng mẫu số $\sqrt{-x^2+3x-2}$ khác 0 và lớn hơn 0. Bước 1: Xét mẫu số $\sqrt{-x^2+3x-2} > 0$: \[ -x^2 + 3x - 2 > 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình $-x^2 + 3x - 2 > 0$: Ta tìm nghiệm của phương trình $-x^2 + 3x - 2 = 0$ bằng cách sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, $a = -1$, $b = 3$, $c = -2$. Thay vào công thức: \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{3^2 - 4(-1)(-2)}}{2(-1)} = \frac{-3 \pm \sqrt{9 - 8}}{-2} = \frac{-3 \pm 1}{-2} \] Từ đó, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{-3 + 1}{-2} = 1 \quad \text{và} \quad x_2 = \frac{-3 - 1}{-2} = 2 \] Bước 3: Xác định khoảng giá trị của $x$ sao cho $-x^2 + 3x - 2 > 0$: Phương trình $-x^2 + 3x - 2 = 0$ có hai nghiệm là $x = 1$ và $x = 2$. Ta vẽ đồ thị parabol $y = -x^2 + 3x - 2$ và thấy rằng nó mở xuống (vì hệ số của $x^2$ là âm). Do đó, biểu thức $-x^2 + 3x - 2$ dương trong khoảng giữa hai nghiệm: \[ 1 < x < 2 \] Bước 4: Kết luận tập xác định của hàm số: Tập xác định của hàm số là $(1; 2)$. Vậy $a = 1$ và $b = 2$. Bước 5: Tính $S = a^2 + b^2$: \[ S = 1^2 + 2^2 = 1 + 4 = 5 \] Vậy đáp án đúng là: B. $S = 5$. Câu 49: Để tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{x^2-7x+8}{x^2-3x+1}$, ta cần tìm các giá trị của $x$ làm mẫu số bằng 0. Mẫu số là $x^2 - 3x + 1$. Ta giải phương trình: \[ x^2 - 3x + 1 = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, $a = 1$, $b = -3$, $c = 1$. \[ x = \frac{3 \pm \sqrt{(-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{3 \pm \sqrt{9 - 4}}{2} \] \[ x = \frac{3 \pm \sqrt{5}}{2} \] Vậy hai nghiệm là: \[ x_1 = \frac{3 + \sqrt{5}}{2}, \quad x_2 = \frac{3 - \sqrt{5}}{2} \] Tập xác định của hàm số là $D = \mathbb{R} \setminus \left\{\frac{3 + \sqrt{5}}{2}, \frac{3 - \sqrt{5}}{2}\right\}$. Do đó, $a = \frac{3 + \sqrt{5}}{2}$ và $b = \frac{3 - \sqrt{5}}{2}$. Bây giờ, ta tính giá trị biểu thức $Q = a^3 + b^3 - 4ab$. Ta biết rằng: \[ a + b = \frac{3 + \sqrt{5}}{2} + \frac{3 - \sqrt{5}}{2} = \frac{6}{2} = 3 \] \[ ab = \left(\frac{3 + \sqrt{5}}{2}\right) \left(\frac{3 - \sqrt{5}}{2}\right) = \frac{(3 + \sqrt{5})(3 - \sqrt{5})}{4} = \frac{9 - 5}{4} = 1 \] Sử dụng công thức: \[ a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2) \] \[ a^2 + b^2 = (a + b)^2 - 2ab = 3^2 - 2 \cdot 1 = 9 - 2 = 7 \] \[ a^2 - ab + b^2 = 7 - 1 = 6 \] \[ a^3 + b^3 = 3 \cdot 6 = 18 \] Vậy: \[ Q = a^3 + b^3 - 4ab = 18 - 4 \cdot 1 = 18 - 4 = 14 \] Đáp án đúng là B. $Q = 14$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 44: Điều kiện để hàm số xác định là: 
$\displaystyle x >0$
→ Hàm số có tập xác định $\displaystyle D=[ 0;\ +\infty )$
Chọn A 
 

Câu 47: 
Hàm số xác định khi 
$\displaystyle \begin{cases}
3x-2\geqslant 0 & \\
4-3x >0 & 
\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}
x\geqslant \frac{2}{3} & \\
x< \frac{4}{3} & 
\end{cases}$
$\displaystyle \Leftrightarrow \frac{2}{3} \leqslant x< \frac{4}{3}$
Vậy, tập xác định của hàm số là: $\displaystyle D=\left[\frac{2}{3} ;\ \frac{4}{3}\right)$
Chọn A
 

Câu 49: ĐKXĐ: x23x+10

 

x{352;3+52}

{ a=352b=3+52

Suy ra:  Q=14

Chọn B 

 

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved