<p>ôn tập cuối kì 1 lớp 9</p>

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ko biết hack

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng câu một để xác định xem chúng đúng hay sai. 1. Kiểm tra câu A: $B\lambda C=60^0$ - Vì $BAO=30^0$, và $AB$ và $AC$ là các tiếp tuyến của đường tròn $(O;R)$, nên góc giữa tiếp tuyến và bán kính tại tiếp điểm là $90^0$. Do đó, góc $OAB = OAC = 90^0$. - Góc $BOC$ là góc ở tâm chắn cung $BC$, và nó bằng gấp đôi góc ở ngoài chắn cùng cung đó. Vì $BAO = 30^0$, nên góc $BOC = 2 \times 30^0 = 60^0$. - Vậy câu A đúng. 2. Kiểm tra câu B: Tam giác ABC cân tại A - Vì $AB$ và $AC$ là các tiếp tuyến từ cùng một điểm $A$ đến đường tròn $(O;R)$, nên $AB = AC$. Do đó, tam giác $ABC$ là tam giác cân tại đỉnh $A$. - Vậy câu B đúng. 3. Kiểm tra câu C: Số đo cung nhỏ BC bằng $60^0$ - Như đã nói ở trên, góc $BOC = 60^0$, và góc ở tâm chắn cung nhỏ $BC$ bằng $60^0$. Do đó, số đo cung nhỏ $BC$ cũng là $60^0$. - Vậy câu C đúng. 4. Kiểm tra câu D: Diện tích hình quạt tạo bởi OB, OC và cung nhỏ BC là $\frac{1}{3}\pi R^2$ - Diện tích hình quạt được tính bằng công thức: $S_{quạt} = \frac{\theta}{360^0} \times \pi R^2$, trong đó $\theta$ là số đo góc ở tâm. - Ở đây, $\theta = 60^0$, nên diện tích hình quạt là: $S_{quạt} = \frac{60^0}{360^0} \times \pi R^2 = \frac{1}{6} \pi R^2$. - Vậy câu D sai. Kết luận: - Câu A đúng. - Câu B đúng. - Câu C đúng. - Câu D sai. Câu 10 Để giải bất phương trình $\frac{x-2}{3} + 1 \geq 2x$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân cả hai vế của bất phương trình với 3 để loại bỏ mẫu số: \[ 3 \left( \frac{x-2}{3} + 1 \right) \geq 3 \cdot 2x \] \[ (x - 2) + 3 \geq 6x \] Bước 2: Rút gọn vế trái: \[ x - 2 + 3 \geq 6x \] \[ x + 1 \geq 6x \] Bước 3: Chuyển tất cả các hạng tử chứa x sang vế trái và các hằng số sang vế phải: \[ x + 1 - 6x \geq 0 \] \[ -5x + 1 \geq 0 \] Bước 4: Chuyển 1 sang vế phải: \[ -5x \geq -1 \] Bước 5: Chia cả hai vế cho -5 (nhớ đổi dấu bất phương trình): \[ x \leq \frac{1}{5} \] Vậy nghiệm của bất phương trình là: \[ x \leq \frac{1}{5} \] Câu 11: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn, cụ thể là sin của góc. Bước 1: Xác định các thông tin đã biết: - Độ dài con dốc (hypotenuse) là 4m. - Góc nghiêng của con dốc là 35°. Bước 2: Áp dụng công thức sin để tìm độ cao của đỉnh dốc (đối cạnh): \[ \sin(35^\circ) = \frac{\text{đối}}{\text{hypotenuse}} \] Bước 3: Thay các giá trị vào công thức: \[ \sin(35^\circ) = \frac{\text{đối}}{4} \] Bước 4: Tìm giá trị của sin(35°) (sử dụng máy tính hoặc bảng số lượng giác): \[ \sin(35^\circ) \approx 0.5736 \] Bước 5: Thay giá trị của sin(35°) vào công thức: \[ 0.5736 = \frac{\text{đối}}{4} \] Bước 6: Giải phương trình để tìm giá trị của "đối": \[ \text{đối} = 0.5736 \times 4 \] \[ \text{đối} \approx 2.2944 \] Bước 7: Làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân: \[ \text{đối} \approx 2.29 \] Vậy độ cao của đỉnh dốc so với mặt đất là 2.29 mét. Đáp số: 2.29 mét. Câu 12. Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 4 \). Rút gọn biểu thức \( B \): \[ B = \frac{2}{\sqrt{x} + 2} - \frac{1}{\sqrt{x} - 2} - \frac{2\sqrt{x}}{4 - x} \] Trước tiên, ta quy đồng các phân thức để thực hiện phép trừ: \[ B = \frac{2(\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} - \frac{1(\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} - \frac{2\sqrt{x}}{(2 - \sqrt{x})(2 + \sqrt{x})} \] \[ B = \frac{2(\sqrt{x} - 2) - (\sqrt{x} + 2) - 2\sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \] \[ B = \frac{2\sqrt{x} - 4 - \sqrt{x} - 2 - 2\sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \] \[ B = \frac{-\sqrt{x} - 6}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \] \[ B = \frac{-(\sqrt{x} + 6)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \] \[ B = \frac{-(\sqrt{x} + 6)}{x - 4} \] Vậy biểu thức rút gọn của \( B \) là: \[ B = \frac{-(\sqrt{x} + 6)}{x - 4} \] Câu 13. 1) Giải phương trình: $\frac{x-5}{x-1}+\frac{2}{x-3}=1$ Điều kiện xác định: $x \neq 1; x \neq 3$. $\frac{x-5}{x-1}+\frac{2}{x-3}=1$ $\frac{x-5}{x-1}=1-\frac{2}{x-3}$ $\frac{x-5}{x-1}=\frac{x-3-2}{x-3}$ $\frac{x-5}{x-1}=\frac{x-5}{x-3}$ $(x-5)(\frac{1}{x-1}-\frac{1}{x-3})=0$ $(x-5)\frac{(x-3-x+1)}{(x-1)(x-3)}=0$ $(x-5)\frac{-2}{(x-1)(x-3)}=0$ $x-5=0$ $x=5$ Vậy phương trình có nghiệm $x=5$. 2) Giải hệ phương trình: $\left\{\begin{array}{l}2x-y=3\\3x+2y=8\end{array}\right.$ $\left\{\begin{array}{l}2x-y=3\\3x+2y=8\end{array}\right.$ $\left\{\begin{array}{l}4x-2y=6\\3x+2y=8\end{array}\right.$ Cộng vế theo vế ta được: $7x=14$ $x=2$ Thay $x=2$ vào phương trình $2x-y=3$ ta được: $2\times 2-y=3$ $y=1$ Vậy hệ phương trình có nghiệm $(x;y)=(2;1)$. Câu 14. Gọi số cây mỗi học sinh lớp 9A trồng là x (cây, điều kiện: x > 0). Số cây mỗi học sinh lớp 9B trồng là x + 1 (cây). Theo đề bài, ta có phương trình: \[ 32x + 35(x + 1) = 236 \] Giải phương trình: \[ 32x + 35x + 35 = 236 \] \[ 67x + 35 = 236 \] \[ 67x = 201 \] \[ x = 3 \] Vậy số cây mỗi học sinh lớp 9A trồng là 3 cây. Số cây mỗi học sinh lớp 9B trồng là: \[ 3 + 1 = 4 \text{ (cây)} \] Đáp số: Lớp 9A: 3 cây; Lớp 9B: 4 cây. Câu 15. a) Ta có: $\widehat{OMC}=\widehat{ONC}=90^\circ$ nên M, N thuộc đường tròn tâm O đường kính OC. Do đó CO là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác OMNC nên $\widehat{MHN}=90^\circ$. Từ đó ta có CO vuông góc với MN. Ta có: $\widehat{HMO}=\widehat{HCM}$ (cùng bù với $\widehat{OCM}$) $\widehat{OHM}=\widehat{CHN}$ (đối đỉnh) Nên $\triangle OHM=\triangle CHN$ (g-g-c) Suy ra: OM = CN, HM = HN. Từ đó ta có: $HO.HC=HM.HN=\frac{1}{4}MN^2$ b) Ta có: $\widehat{ABM}=\widehat{AEB}$ (hai góc so le trong) Mà $\widehat{ABM}=\widehat{AMF}$ (giao tuyến vuông góc với tiếp tuyến) Nên $\widehat{AEB}=\widehat{AMF}$ Từ đó ta có: $\triangle AME=\triangle AFE$ (cạnh huyền, góc nhọn) Suy ra: ME = EF. Vậy tam giác MEF cân.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 10:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\frac{x-2}{3} +1\geqslant 2x\\
\Rightarrow x-2+3\geqslant 6x\\
\Rightarrow 5x\leqslant 1\\
\Rightarrow x\leqslant \frac{1}{5}
\end{array}$

Câu 12:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
B=\frac{2}{\sqrt{x} +2} -\frac{1}{\sqrt{x} -2} -\frac{2\sqrt{x}}{4-x}\\
=\frac{2\left(\sqrt{x} -2\right)}{\left(\sqrt{x} -2\right)\left(\sqrt{x} +2\right)} -\frac{\sqrt{x} +2}{\left(\sqrt{x} +2\right)\left(\sqrt{x} -2\right)} +\frac{2\sqrt{x}}{\left(\sqrt{x} -2\right)\left(\sqrt{x} +2\right)}\\
=\frac{2\sqrt{x} -4-\sqrt{x} -2+2\sqrt{x}}{\left(\sqrt{x} -2\right)\left(\sqrt{x} +2\right)}\\
=\frac{3\sqrt{x} -6}{\left(\sqrt{x} -2\right)\left(\sqrt{x} +2\right)}\\
=\frac{3}{\sqrt{x} +2}
\end{array}$

 

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved