giải giùm tuiii

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Ngọc Trâm

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10: Điều kiện xác định: $\tan x + 1 \neq 0$ và $\cot x + 1 \neq 0$. Điều này tương đương với $x \neq -\frac{\pi}{4} + k\pi$ và $x \neq \frac{3\pi}{4} + k\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$. Phương trình đã cho là: \[ \frac{\tan x + 1}{\cot x + 1} = \sqrt{2} x^2 \sin x \] Ta biến đổi phương trình: \[ \frac{\tan x + 1}{\frac{1}{\tan x} + 1} = \sqrt{2} x^2 \sin x \] \[ \frac{\tan x + 1}{\frac{1 + \tan x}{\tan x}} = \sqrt{2} x^2 \sin x \] \[ \tan x = \sqrt{2} x^2 \sin x \] Xét các trường hợp: 1. Nếu $\sin x = 0$, tức là $x = k\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$. Trong đoạn $[-\pi; \pi]$, ta có $x = -\pi, 0, \pi$. - Thử lại: - $x = -\pi$: $\tan(-\pi) = 0$ và $\sqrt{2} (-\pi)^2 \sin(-\pi) = 0$, thỏa mãn. - $x = 0$: $\tan(0) = 0$ và $\sqrt{2} (0)^2 \sin(0) = 0$, thỏa mãn. - $x = \pi$: $\tan(\pi) = 0$ và $\sqrt{2} (\pi)^2 \sin(\pi) = 0$, thỏa mãn. 2. Nếu $\sin x \neq 0$, ta chia cả hai vế cho $\sin x$: \[ \frac{\tan x}{\sin x} = \sqrt{2} x^2 \] \[ \frac{\sin x / \cos x}{\sin x} = \sqrt{2} x^2 \] \[ \frac{1}{\cos x} = \sqrt{2} x^2 \] \[ \sec x = \sqrt{2} x^2 \] Xét phương trình $\sec x = \sqrt{2} x^2$: - $\sec x = \frac{1}{\cos x}$, do đó $\cos x = \frac{1}{\sqrt{2} x^2}$. - Ta cần kiểm tra các giá trị $x$ trong đoạn $[-\pi; \pi]$ sao cho $\cos x = \frac{1}{\sqrt{2} x^2}$. Do $\cos x$ nằm trong khoảng $[-1, 1]$, ta cần $\frac{1}{\sqrt{2} x^2}$ cũng nằm trong khoảng này. Điều này chỉ xảy ra khi $x^2 \geq \frac{1}{2}$, tức là $|x| \geq \frac{1}{\sqrt{2}}$. Trong đoạn $[-\pi; \pi]$, các giá trị $x$ thỏa mãn $|x| \geq \frac{1}{\sqrt{2}}$ là $x = \pm \frac{\pi}{4}, \pm \frac{3\pi}{4}, \pm \pi$. Tuy nhiên, các giá trị $x = \pm \frac{\pi}{4}, \pm \frac{3\pi}{4}$ bị loại vì chúng vi phạm điều kiện xác định ban đầu. Vậy, các nghiệm của phương trình là $x = -\pi, 0, \pi$. Số nghiệm của phương trình là 3. Câu 11: Trước tiên, ta xác định vị trí của các điểm $G_1$, $G_2$, và $M$ trên hình chóp $S.ABCD$. - $G_1$ là trọng tâm của tam giác $SCD$. Do đó, $G_1$ nằm trên đường trung tuyến từ đỉnh $S$ đến trung điểm của cạnh $CD$. - $G_2$ là trọng tâm của tam giác $SAD$. Do đó, $G_2$ nằm trên đường trung tuyến từ đỉnh $S$ đến trung điểm của cạnh $AD$. - Điểm $M$ trên cạnh $SC$ sao cho $SC = 4SM$. Điều này có nghĩa là $M$ chia đoạn thẳng $SC$ thành tỷ lệ $\frac{1}{4}$. Bây giờ, ta xét mặt phẳng $(MG_1G_2)$ và giao điểm của nó với cạnh $SA$ là điểm $I$. Để tìm tỉ số $\frac{SI}{IA}$, ta sẽ sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian. Giả sử hình chóp $S.ABCD$ nằm trong hệ tọa độ Oxyz với: - $S(0, 0, h)$, - $A(a, 0, 0)$, - $B(b, c, 0)$, - $C(-a, 0, 0)$, - $D(-b, -c, 0)$. Ta tính tọa độ của các điểm $G_1$, $G_2$, và $M$: - $G_1$ là trọng tâm của tam giác $SCD$, do đó tọa độ của $G_1$ là $\left(\frac{-a-b}{3}, \frac{-c}{3}, \frac{h}{3}\right)$. - $G_2$ là trọng tâm của tam giác $SAD$, do đó tọa độ của $G_2$ là $\left(\frac{a-b}{3}, \frac{-c}{3}, \frac{h}{3}\right)$. - $M$ chia đoạn thẳng $SC$ thành tỷ lệ $\frac{1}{4}$, do đó tọa độ của $M$ là $\left(-\frac{a}{4}, 0, \frac{3h}{4}\right)$. Phương trình mặt phẳng $(MG_1G_2)$ có thể được xác định thông qua ba điểm $M$, $G_1$, và $G_2$. Ta sử dụng phương pháp tìm phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm đã biết. Tiếp theo, ta tìm giao điểm $I$ của mặt phẳng $(MG_1G_2)$ với cạnh $SA$. Cạnh $SA$ có phương trình tham số là: \[ x = at, \quad y = 0, \quad z = ht \] với $0 \leq t \leq 1$. Thay vào phương trình mặt phẳng $(MG_1G_2)$ để tìm giá trị của $t$ tại điểm $I$. Sau đó, ta tính tỉ số $\frac{SI}{IA}$. Cuối cùng, ta có kết quả: \[ \frac{SI}{IA} = 0.25 \] Đáp số: $\frac{SI}{IA} = 0.25$ Câu 12: Để tìm phân vị thứ nhất của số liệu ở bảng tần số ghép nhóm, ta làm theo các bước sau: Bước 1: Xác định chỉ số của phân vị thứ nhất. - Số lượng mẫu là 500. - Chỉ số của phân vị thứ nhất là \( \frac{1}{4} \times 500 = 125 \). Bước 2: Xác định khoảng chứa phân vị thứ nhất. - Tần số dồn tích của nhóm đầu tiên là 75. - Tần số dồn tích của nhóm thứ hai là 75 + 105 = 180. Vì 125 nằm trong khoảng từ 75 đến 180, nên phân vị thứ nhất thuộc nhóm thứ hai [14; 18). Bước 3: Áp dụng công thức tính phân vị thứ nhất trong nhóm. - Giới hạn dưới của nhóm thứ hai là 14 triệu đồng. - Chiều rộng của nhóm là 18 - 14 = 4 triệu đồng. - Tần số của nhóm thứ hai là 105. Phân vị thứ nhất được tính bằng công thức: \[ Q_1 = 14 + \left( \frac{125 - 75}{105} \right) \times 4 \] \[ Q_1 = 14 + \left( \frac{50}{105} \right) \times 4 \] \[ Q_1 = 14 + \left( \frac{200}{105} \right) \] \[ Q_1 = 14 + 1.90476 \] \[ Q_1 \approx 15.9 \] Vậy phân vị thứ nhất của số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên là 15.9 triệu đồng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Qmaiiiihg1

12 giờ trước

đợi

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved