Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Minh thu Lê võ

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để tìm số đo của góc yOz, ta cần biết rằng tổng số đo của hai góc kề bù là 180°. Bước 1: Xác định số đo của góc xOy. - Vì góc xOy và góc yOz là hai góc kề bù, nên tổng số đo của chúng là 180°. Bước 2: Tìm số đo của góc yOz. - Số đo của góc xOy là 25°. - Số đo của góc yOz sẽ là: \[ 180^\circ - 25^\circ = 155^\circ \] Vậy số đo của góc yOz là \(155^\circ\). Đáp án đúng là: D. \(155^\circ\). Câu 12. Để giải bài toán này, chúng ta cần hiểu rằng tia Ot là tia phân giác của góc xOy, nghĩa là tia Ot chia góc xOy thành hai góc bằng nhau. Bước 1: Xác định số đo của góc xOy. - Theo đề bài, số đo của góc xOy là 70°. Bước 2: Áp dụng tính chất của tia phân giác. - Tia Ot là tia phân giác của góc xOy, do đó nó chia góc xOy thành hai góc bằng nhau. Bước 3: Tính số đo của mỗi góc nhỏ. - Số đo của mỗi góc nhỏ sẽ là: \[ \frac{70^0}{2} = 35^0 \] Vậy số đo của mỗi góc nhỏ là 35°. Đáp án đúng là: A. $35^0$. Câu 13: a) Ta có: \[ \left( \frac{5}{2} \right)^2 + \left( -\frac{1}{2} \right) \] Tính bình phương của $\frac{5}{2}$: \[ \left( \frac{5}{2} \right)^2 = \frac{5^2}{2^2} = \frac{25}{4} \] Cộng $\frac{25}{4}$ với $-\frac{1}{2}$: \[ \frac{25}{4} + \left( -\frac{1}{2} \right) = \frac{25}{4} - \frac{1}{2} \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{25}{4} - \frac{1}{2} = \frac{25}{4} - \frac{2}{4} = \frac{25 - 2}{4} = \frac{23}{4} \] Vậy: \[ \left( \frac{5}{2} \right)^2 + \left( -\frac{1}{2} \right) = \frac{23}{4} \] b) Ta có: \[ \frac{3}{7} \left( \frac{-1}{9} \right) + \frac{3}{7} \left( \frac{-2}{3} \right) : \frac{1}{3} \] Tính $\frac{3}{7} \left( \frac{-1}{9} \right)$: \[ \frac{3}{7} \times \frac{-1}{9} = \frac{3 \times (-1)}{7 \times 9} = \frac{-3}{63} = \frac{-1}{21} \] Tính $\frac{3}{7} \left( \frac{-2}{3} \right)$: \[ \frac{3}{7} \times \frac{-2}{3} = \frac{3 \times (-2)}{7 \times 3} = \frac{-6}{21} = \frac{-2}{7} \] Chia $\frac{-2}{7}$ cho $\frac{1}{3}$: \[ \frac{-2}{7} : \frac{1}{3} = \frac{-2}{7} \times \frac{3}{1} = \frac{-2 \times 3}{7 \times 1} = \frac{-6}{7} \] Cộng $\frac{-1}{21}$ với $\frac{-6}{7}$: \[ \frac{-1}{21} + \frac{-6}{7} = \frac{-1}{21} + \frac{-18}{21} = \frac{-1 - 18}{21} = \frac{-19}{21} \] Vậy: \[ \frac{3}{7} \left( \frac{-1}{9} \right) + \frac{3}{7} \left( \frac{-2}{3} \right) : \frac{1}{3} = \frac{-19}{21} \] Câu 14: a. $\frac{3}{4} + \frac{1}{4}x = 0,25 : 0,75$ Đầu tiên, ta tính giá trị của phép chia: \[ 0,25 : 0,75 = \frac{0,25}{0,75} = \frac{1}{3} \] Bây giờ, ta có phương trình: \[ \frac{3}{4} + \frac{1}{4}x = \frac{1}{3} \] Tiếp theo, ta chuyển $\frac{3}{4}$ sang vế phải: \[ \frac{1}{4}x = \frac{1}{3} - \frac{3}{4} \] Quy đồng mẫu số để trừ hai phân số: \[ \frac{1}{3} = \frac{4}{12}, \quad \frac{3}{4} = \frac{9}{12} \] \[ \frac{1}{4}x = \frac{4}{12} - \frac{9}{12} = \frac{-5}{12} \] Nhân cả hai vế với 4 để tìm x: \[ x = \frac{-5}{12} \times 4 = \frac{-5 \times 4}{12} = \frac{-20}{12} = \frac{-5}{3} \] Vậy, $x = \frac{-5}{3}$. b. $|x + 1| = 3.4$ Ta có hai trường hợp: 1. $x + 1 = 3.4$ 2. $x + 1 = -3.4$ Trường hợp 1: \[ x + 1 = 3.4 \] \[ x = 3.4 - 1 \] \[ x = 2.4 \] Trường hợp 2: \[ x + 1 = -3.4 \] \[ x = -3.4 - 1 \] \[ x = -4.4 \] Vậy, $x = 2.4$ hoặc $x = -4.4$. Câu 15: Tổng số học sinh của ba lớp là: \[ 36 + 42 + 39 = 117 \text{ học sinh} \] Tỉ lệ số cây xanh mà mỗi lớp phải trồng so với tổng số học sinh là: - Lớp 7A: $\frac{36}{117}$ - Lớp 7B: $\frac{42}{117}$ - Lớp 7C: $\frac{39}{117}$ Số cây xanh mà mỗi lớp phải trồng là: - Lớp 7A: $39 \times \frac{36}{117} = 12$ cây - Lớp 7B: $39 \times \frac{42}{117} = 14$ cây - Lớp 7C: $39 \times \frac{39}{117} = 13$ cây Đáp số: - Lớp 7A: 12 cây - Lớp 7B: 14 cây - Lớp 7C: 13 cây Câu 16. a) Ta thấy $\widehat{BAC}=\widehat{ACD}=50^{\circ}$ (hai góc so le trong bằng nhau) Nên $AB//CD$ b) Ta thấy $\widehat{ABD}+\widehat{ACD}=180^{\circ}$ (hai góc trong cùng phía bù nhau) Nên $\widehat{ABD}=180^{\circ}-\widehat{ACD}=180^{\circ}-50^{\circ}=130^{\circ}$ c) Vì tia BE là tia phân giác của $\widehat{ABD}$ nên $\widehat{ABE}=\frac{1}{2}\times \widehat{ABD}=\frac{1}{2}\times 130^{\circ}=65^{\circ}$ Câu 17: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tỉ lệ và các phép biến đổi đại số cơ bản. Bước 1: Xác định các tỉ lệ đã cho: \[ \frac{a+b}{c} = \frac{b+c}{a} = \frac{c+a}{b} \] Bước 2: Gọi tỉ số chung là \( k \): \[ \frac{a+b}{c} = k, \quad \frac{b+c}{a} = k, \quad \frac{c+a}{b} = k \] Bước 3: Biến đổi các phương trình theo \( k \): \[ a + b = kc, \quad b + c = ka, \quad c + a = kb \] Bước 4: Cộng tất cả ba phương trình lại: \[ (a + b) + (b + c) + (c + a) = kc + ka + kb \] \[ 2(a + b + c) = k(a + b + c) \] Bước 5: Chia cả hai vế cho \( a + b + c \) (vì \( a + b + c \neq 0 \)): \[ 2 = k \] Bước 6: Thay \( k = 2 \) vào các phương trình ban đầu: \[ a + b = 2c, \quad b + c = 2a, \quad c + a = 2b \] Bước 7: Tính \( A \): \[ A = \frac{a}{b+c} + \frac{a+b}{c} \] Bước 8: Thay \( b + c = 2a \) vào: \[ A = \frac{a}{2a} + \frac{2c}{c} \] \[ A = \frac{1}{2} + 2 \] \[ A = \frac{1}{2} + 2 = \frac{1}{2} + \frac{4}{2} = \frac{5}{2} \] Vậy giá trị của \( A \) là: \[ A = \frac{5}{2} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
4.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Thỏhg1

11 giờ trước

Câu 17
Áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau ta có 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\frac{a+b}{c} =\frac{b+c}{a} =\frac{c+a}{b} =\frac{a+b+b+c+c+a}{a+b+c} =\frac{2( a+b+c)}{a+b+c} =2\\
\Longrightarrow \frac{a}{b+c} =\frac{1}{2} ;\ \frac{a+b}{c} =2\\
\Longrightarrow A=\frac{a}{b+c} +\frac{a+b}{c} =\frac{1}{2} +2=\frac{5}{2}
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved