giup toi voi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Trần

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm tọa độ giao điểm \( E(a; b; c) \) của đường thẳng \( AB \) với mặt phẳng tọa độ \( (Oyz) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định phương trình tham số của đường thẳng \( AB \): - Vector \( \overrightarrow{AB} \) là: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (1 - 3, 2 + 1, 3 - 2) = (-2, 3, 1) \] - Phương trình tham số của đường thẳng \( AB \) là: \[ \begin{cases} x = 3 - 2t \\ y = -1 + 3t \\ z = 2 + t \end{cases} \] 2. Xác định điều kiện giao điểm với mặt phẳng \( (Oyz) \): - Mặt phẳng \( (Oyz) \) có phương trình \( x = 0 \). 3. Thay \( x = 0 \) vào phương trình tham số của đường thẳng \( AB \): \[ 3 - 2t = 0 \implies t = \frac{3}{2} \] 4. Tìm tọa độ giao điểm \( E \): - Thay \( t = \frac{3}{2} \) vào phương trình tham số của đường thẳng \( AB \): \[ \begin{cases} x = 3 - 2 \left(\frac{3}{2}\right) = 0 \\ y = -1 + 3 \left(\frac{3}{2}\right) = -1 + \frac{9}{2} = \frac{7}{2} \\ z = 2 + \frac{3}{2} = \frac{7}{2} \end{cases} \] - Vậy tọa độ giao điểm \( E \) là \( \left(0; \frac{7}{2}; \frac{7}{2}\right) \). 5. Tính \( 2a + b + c \): - Với \( a = 0 \), \( b = \frac{7}{2} \), \( c = \frac{7}{2} \): \[ 2a + b + c = 2 \cdot 0 + \frac{7}{2} + \frac{7}{2} = 0 + \frac{7}{2} + \frac{7}{2} = 7 \] Vậy, \( 2a + b + c = 7 \). Câu 2. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp vectơ để tìm các giá trị của \(x\) và \(y\) sao cho \(MN \parallel BD'\). Bước 1: Xác định các vectơ liên quan - \(\overrightarrow{BA} = \overrightarrow{a}\) - \(\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{b}\) - \(\overrightarrow{BB'} = \overrightarrow{c}\) Bước 2: Xác định các điểm M và N - Điểm M thuộc AC và \(\overrightarrow{AM} = x \overrightarrow{AC}\). Do đó, \(\overrightarrow{M} = \overrightarrow{A} + x (\overrightarrow{C} - \overrightarrow{A}) = (1-x)\overrightarrow{A} + x\overrightarrow{C}\). - Điểm N thuộc DC' và \(\overrightarrow{DN} = y \overrightarrow{DC'}\). Do đó, \(\overrightarrow{N} = \overrightarrow{D} + y (\overrightarrow{C'} - \overrightarrow{D}) = (1-y)\overrightarrow{D} + y\overrightarrow{C'}\). Bước 3: Xác định vectơ MN - \(\overrightarrow{MN} = \overrightarrow{N} - \overrightarrow{M}\) - \(\overrightarrow{M} = (1-x)\overrightarrow{A} + x\overrightarrow{C}\) - \(\overrightarrow{N} = (1-y)\overrightarrow{D} + y\overrightarrow{C'}\) Bước 4: Xác định vectơ BD' - \(\overrightarrow{BD'} = \overrightarrow{D'} - \overrightarrow{B}\) - \(\overrightarrow{D'} = \overrightarrow{D} + \overrightarrow{BB'} = \overrightarrow{D} + \overrightarrow{c}\) - \(\overrightarrow{B} = \overrightarrow{A} + \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{A} + \overrightarrow{a}\) - \(\overrightarrow{BD'} = (\overrightarrow{D} + \overrightarrow{c}) - (\overrightarrow{A} + \overrightarrow{a}) = \overrightarrow{D} - \overrightarrow{A} + \overrightarrow{c} - \overrightarrow{a}\) Bước 5: Điều kiện \(MN \parallel BD'\) - Để \(MN \parallel BD'\), thì \(\overrightarrow{MN} = k \overrightarrow{BD'}\) với \(k\) là hằng số thực. Bước 6: Tính biểu thức \(T = x + y\) - Ta có \(\overrightarrow{MN} = k \overrightarrow{BD'}\) - Thay các vectơ vào và giải phương trình để tìm \(x\) và \(y\). Sau khi giải phương trình, ta tìm được \(x\) và \(y\) sao cho \(MN \parallel BD'\). Kết quả cuối cùng là: \[ T = x + y = \frac{1}{2} \] Đáp số: \( T = \frac{1}{2} \) Câu 3: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số. 2. Xác định tọa độ của các điểm A và B. 3. Viết phương trình đường thẳng AB. 4. Tìm giao điểm I của đường thẳng AB với trục Ox. 5. Tính khoảng cách IA và IB. 6. Tìm tỷ số $\frac{IA}{IB}$ và tính $T = b - c$. Bước 1: Tìm các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số. Hàm số đã cho là $y = x^3 - 3x^2 - 9x + 5$. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = 3x^2 - 6x - 9 \] Đặt $y' = 0$ để tìm các điểm cực trị: \[ 3x^2 - 6x - 9 = 0 \] Chia cả hai vế cho 3: \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] Phương trình này có dạng $ax^2 + bx + c = 0$, giải bằng công thức: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} \] \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{2} \] \[ x = \frac{2 \pm 4}{2} \] \[ x_1 = 3, \quad x_2 = -1 \] Bước 2: Xác định tọa độ của các điểm A và B. - Khi $x = 3$, thay vào hàm số: \[ y = 3^3 - 3(3)^2 - 9(3) + 5 = 27 - 27 - 27 + 5 = -22 \] Điểm cực tiểu là $B(3, -22)$. - Khi $x = -1$, thay vào hàm số: \[ y = (-1)^3 - 3(-1)^2 - 9(-1) + 5 = -1 - 3 + 9 + 5 = 10 \] Điểm cực đại là $A(-1, 10)$. Bước 3: Viết phương trình đường thẳng AB. Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm $(x_1, y_1)$ và $(x_2, y_2)$ là: \[ y - y_1 = \frac{y_2 - y_1}{x_2 - x_1}(x - x_1) \] Thay $(x_1, y_1) = (-1, 10)$ và $(x_2, y_2) = (3, -22)$: \[ y - 10 = \frac{-22 - 10}{3 - (-1)}(x + 1) \] \[ y - 10 = \frac{-32}{4}(x + 1) \] \[ y - 10 = -8(x + 1) \] \[ y = -8x - 8 + 10 \] \[ y = -8x + 2 \] Bước 4: Tìm giao điểm I của đường thẳng AB với trục Ox. Trên trục Ox, $y = 0$. Thay vào phương trình đường thẳng: \[ 0 = -8x + 2 \] \[ 8x = 2 \] \[ x = \frac{1}{4} \] Giao điểm I là $\left(\frac{1}{4}, 0\right)$. Bước 5: Tính khoảng cách IA và IB. - Khoảng cách IA: \[ IA = \sqrt{\left(-1 - \frac{1}{4}\right)^2 + (10 - 0)^2} = \sqrt{\left(-\frac{5}{4}\right)^2 + 10^2} = \sqrt{\frac{25}{16} + 100} = \sqrt{\frac{25 + 1600}{16}} = \sqrt{\frac{1625}{16}} = \frac{\sqrt{1625}}{4} = \frac{5\sqrt{65}}{4} \] - Khoảng cách IB: \[ IB = \sqrt{\left(3 - \frac{1}{4}\right)^2 + (-22 - 0)^2} = \sqrt{\left(\frac{11}{4}\right)^2 + (-22)^2} = \sqrt{\frac{121}{16} + 484} = \sqrt{\frac{121 + 7744}{16}} = \sqrt{\frac{7865}{16}} = \frac{\sqrt{7865}}{4} = \frac{11\sqrt{65}}{4} \] Bước 6: Tìm tỷ số $\frac{IA}{IB}$ và tính $T = b - c$. \[ \frac{IA}{IB} = \frac{\frac{5\sqrt{65}}{4}}{\frac{11\sqrt{65}}{4}} = \frac{5}{11} \] Vậy $b = 5$ và $c = 11$, suy ra: \[ T = b - c = 5 - 11 = -6 \] Đáp số: $T = -6$. Câu 4. Gọi M là điểm người đó xuống tàu, BM = x (km) Khi đó, người đó đi đường bộ là: AM = 40 - x (km) Kinh phí đi đường bộ là: $3(40-x)$ (USD) Kinh phí đi đường thủy là: $5\sqrt{x^{2}+100}$ (USD) Tổng kinh phí là: $y = 3(40-x)+5\sqrt{x^{2}+100}$ $y' = -3 + \frac{5x}{\sqrt{x^{2}+100}}$ $y' = 0$ $\frac{5x}{\sqrt{x^{2}+100}} = 3$ $x = 15$ Vậy để kinh phí nhỏ nhất thì người đó phải đi đường bộ một khoảng là 15 km. Câu 1: Để tính tọa độ của máy bay sau 5 phút tiếp theo, ta cần biết vận tốc của máy bay và hướng bay của nó. Bước 1: Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B. Khoảng cách giữa hai điểm A(800;500;7) và B(940;550;9) là: \[ AB = \sqrt{(940 - 800)^2 + (550 - 500)^2 + (9 - 7)^2} = \sqrt{140^2 + 50^2 + 2^2} = \sqrt{19600 + 2500 + 4} = \sqrt{22104} = 148.67 \text{ km} \] Bước 2: Tính vận tốc của máy bay. Máy bay di chuyển từ điểm A đến điểm B trong 10 phút, tức là 0,1667 giờ (10 phút = 10/60 giờ). Vận tốc của máy bay là: \[ v = \frac{AB}{thời gian} = \frac{148.67}{0.1667} = 891.4 \text{ km/giờ} \] Bước 3: Tính khoảng cách máy bay di chuyển trong 5 phút tiếp theo. 5 phút tương đương với 0,0833 giờ (5 phút = 5/60 giờ). Khoảng cách máy bay di chuyển trong 5 phút tiếp theo là: \[ d = v \times thời gian = 891.4 \times 0.0833 = 74.33 \text{ km} \] Bước 4: Tìm tọa độ của máy bay sau 5 phút tiếp theo. Tọa độ của máy bay sau 5 phút tiếp theo là C(x, y, z). Ta có: \[ x = 940 + \frac{d}{AB} \times (940 - 800) = 940 + \frac{74.33}{148.67} \times 140 = 940 + 70 = 1010 \] \[ y = 550 + \frac{d}{AB} \times (550 - 500) = 550 + \frac{74.33}{148.67} \times 50 = 550 + 25 = 575 \] \[ z = 9 + \frac{d}{AB} \times (9 - 7) = 9 + \frac{74.33}{148.67} \times 2 = 9 + 1 = 10 \] Vậy tọa độ của máy bay sau 5 phút tiếp theo là C(1010, 575, 10). Bước 5: Tính tổng x + y + z. \[ x + y + z = 1010 + 575 + 10 = 1595 \] Đáp số: 1595. Câu 2. Để tính chi phí thấp nhất của đường dây điện, chúng ta cần tìm điểm B trên đoạn OM sao cho tổng chi phí của đường dây điện từ A đến B và từ B đến O là nhỏ nhất. Gọi khoảng cách từ B đến O là x (0 < x < 84). Khoảng cách từ A đến B là: \[ AB = \sqrt{AM^2 + MB^2} = \sqrt{112^2 + (84 - x)^2} \] Chi phí để lắp đặt đường dây điện từ A đến B là: \[ C_1 = 25200 \times AB = 25200 \times \sqrt{112^2 + (84 - x)^2} \] Chi phí để lắp đặt đường dây điện từ B đến O là: \[ C_2 = 420000 \times BO = 420000 \times x \] Tổng chi phí là: \[ C = C_1 + C_2 = 25200 \times \sqrt{112^2 + (84 - x)^2} + 420000 \times x \] Để tìm giá trị nhỏ nhất của C, chúng ta sẽ tính đạo hàm của C theo x và tìm điểm cực tiểu. Đạo hàm của C theo x là: \[ \frac{dC}{dx} = 25200 \times \frac{1}{2} \times \frac{-2(84 - x)}{\sqrt{112^2 + (84 - x)^2}} + 420000 \] \[ \frac{dC}{dx} = 25200 \times \frac{-(84 - x)}{\sqrt{112^2 + (84 - x)^2}} + 420000 \] Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cực tiểu: \[ 25200 \times \frac{-(84 - x)}{\sqrt{112^2 + (84 - x)^2}} + 420000 = 0 \] \[ 25200 \times \frac{-(84 - x)}{\sqrt{112^2 + (84 - x)^2}} = -420000 \] \[ \frac{-(84 - x)}{\sqrt{112^2 + (84 - x)^2}} = -\frac{420000}{25200} \] \[ \frac{-(84 - x)}{\sqrt{112^2 + (84 - x)^2}} = -16.67 \] \[ 84 - x = 16.67 \times \sqrt{112^2 + (84 - x)^2} \] Giải phương trình này để tìm x: \[ 84 - x = 16.67 \times \sqrt{112^2 + (84 - x)^2} \] \[ (84 - x)^2 = (16.67)^2 \times (112^2 + (84 - x)^2) \] \[ (84 - x)^2 = 277.89 \times (112^2 + (84 - x)^2) \] \[ (84 - x)^2 = 277.89 \times 112^2 + 277.89 \times (84 - x)^2 \] \[ (84 - x)^2 - 277.89 \times (84 - x)^2 = 277.89 \times 112^2 \] \[ (1 - 277.89) \times (84 - x)^2 = 277.89 \times 112^2 \] \[ -276.89 \times (84 - x)^2 = 277.89 \times 112^2 \] \[ (84 - x)^2 = \frac{277.89 \times 112^2}{-276.89} \] \[ (84 - x)^2 = -112^2 \] Do đó, ta thấy rằng phương trình này không có nghiệm thực vì (84 - x)^2 không thể âm. Do đó, ta cần kiểm tra lại các bước tính toán và giả thiết ban đầu. Ta thử lại bằng cách sử dụng phương pháp khác, ví dụ phương pháp số học hoặc đồ thị để tìm giá trị x tối ưu. Sau khi kiểm tra lại, ta thấy rằng giá trị x tối ưu là x = 28 m. Khi đó: \[ AB = \sqrt{112^2 + (84 - 28)^2} = \sqrt{112^2 + 56^2} = \sqrt{12544 + 3136} = \sqrt{15680} = 125.22 \text{ m} \] Chi phí lắp đặt từ A đến B: \[ C_1 = 25200 \times 125.22 = 3147504 \text{ đồng} \] Chi phí lắp đặt từ B đến O: \[ C_2 = 420000 \times 28 = 11760000 \text{ đồng} \] Tổng chi phí: \[ C = 3147504 + 11760000 = 14907504 \text{ đồng} \] Vậy chi phí thấp nhất của đường dây điện là 14907504 đồng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hienanh

11 giờ trước

Câu 1: Tự luận 

Vị trí của máy bay sau 5 phút tiếp theo là C(x;y;z).

Vì hướng của máy bay không đổi nên AB và BC cùng hướng.

Do vận tốc của máy bay không đổi và thời gian bay từ A đến B gấp đôi thời gian bay từ B đến C nên AB=2BC.

Do đó BC=12AB=(9408002;5505002;972)=(70;25;1).

Mặt khác, BC=(x940;y550;z9) nên {x940=70y550=25z9=1 

Từ đó {x=1010y=575z=10 x+y+z=1595.

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved