Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 62:
Để xác định hàm số \( f(x) \) từ đẳng thức \( x^2 + xy + C = \int f(y) \, dy \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định tích phân bên phải:
\[
\int f(y) \, dy = x^2 + xy + C
\]
Điều này có nghĩa là \( x^2 + xy + C \) là nguyên hàm của \( f(y) \).
2. Tìm đạo hàm của cả hai vế để xác định \( f(y) \):
\[
\frac{d}{dy} \left( x^2 + xy + C \right) = \frac{d}{dy} \left( \int f(y) \, dy \right)
\]
3. Áp dụng quy tắc đạo hàm:
- Đạo hàm của \( x^2 \) theo \( y \) là 0 vì \( x^2 \) là hằng số đối với \( y \).
- Đạo hàm của \( xy \) theo \( y \) là \( x \) vì \( x \) là hằng số đối với \( y \).
- Đạo hàm của \( C \) theo \( y \) là 0 vì \( C \) là hằng số.
Do đó:
\[
\frac{d}{dy} \left( x^2 + xy + C \right) = 0 + x + 0 = x
\]
4. Kết luận:
\[
f(y) = x
\]
Như vậy, hàm số \( f(x) \) là \( x \). Do đó, đáp án đúng là:
B. \( x \)
Đáp án: B. \( x \)
Câu 63:
Để xác định hàm số \( f(v) \) từ đẳng thức \( e^u + e^v + C = \int f(v) \, dv \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định hàm tích phân:
Ta có:
\[
e^u + e^v + C = \int f(v) \, dv
\]
Điều này có nghĩa là \( e^u + e^v + C \) là nguyên hàm của \( f(v) \).
2. Tìm đạo hàm của cả hai vế:
Để xác định \( f(v) \), ta lấy đạo hàm của cả hai vế theo biến \( v \):
\[
\frac{d}{dv} (e^u + e^v + C) = \frac{d}{dv} \left( \int f(v) \, dv \right)
\]
3. Áp dụng quy tắc đạo hàm:
- Đạo hàm của \( e^u \) theo \( v \) là 0 vì \( u \) không phụ thuộc vào \( v \).
- Đạo hàm của \( e^v \) theo \( v \) là \( e^v \).
- Đạo hàm của hằng số \( C \) là 0.
- Đạo hàm của \( \int f(v) \, dv \) theo \( v \) là \( f(v) \).
Do đó, ta có:
\[
0 + e^v + 0 = f(v)
\]
\[
f(v) = e^v
\]
4. Kiểm tra đáp án:
Các lựa chọn đã cho là:
A. \( e^v \)
B. \( e^u \)
C. \( -e^v \)
D. \( -e^u \)
Từ kết quả trên, ta thấy rằng \( f(v) = e^v \). Do đó, đáp án đúng là:
\[
\boxed{A.~e^v}
\]
Câu 64:
Để xác định hàm số \( f(y) \) từ đẳng thức \(\frac{4}{x^3} - \frac{1}{y^2} + C = \int f(y) \, dy\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định phần tích phân:
Ta thấy rằng \(\frac{4}{x^3}\) là một hằng số theo biến \( y \). Do đó, ta có thể viết lại đẳng thức như sau:
\[
-\frac{1}{y^2} + C = \int f(y) \, dy
\]
2. Tìm đạo hàm của cả hai vế để xác định \( f(y) \):
Đạo hàm của \(-\frac{1}{y^2}\) theo \( y \) là:
\[
\frac{d}{dy} \left( -\frac{1}{y^2} \right) = \frac{d}{dy} \left( -y^{-2} \right) = 2y^{-3} = \frac{2}{y^3}
\]
Vì đạo hàm của hằng số \( C \) là 0, nên ta có:
\[
\frac{d}{dy} \left( -\frac{1}{y^2} + C \right) = \frac{2}{y^3}
\]
3. So sánh với đạo hàm của tích phân:
Ta biết rằng đạo hàm của \(\int f(y) \, dy\) chính là \( f(y) \). Do đó:
\[
f(y) = \frac{2}{y^3}
\]
Vậy hàm số \( f(y) \) là \(\frac{2}{y^3}\).
Đáp án đúng là: C. \( +\frac{2}{y^3} \)
Câu 65:
Để xác định hàm số \( f(u) \) từ đẳng thức \(\sin u \cdot \cos v + C = \int f(u) \, du\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định hàm số \( f(u) \):
Ta có:
\[
\sin u \cdot \cos v + C = \int f(u) \, du
\]
Điều này có nghĩa là đạo hàm của \(\sin u \cdot \cos v\) theo biến \(u\) sẽ cho ta hàm số \(f(u)\).
2. Tính đạo hàm của \(\sin u \cdot \cos v\):
Ta áp dụng công thức đạo hàm của tích hai hàm:
\[
\frac{d}{du} (\sin u \cdot \cos v) = \cos u \cdot \cos v
\]
Vì \(\cos v\) là hằng số theo biến \(u\), nên đạo hàm của nó theo \(u\) là 0.
3. Kết luận:
Do đó, hàm số \(f(u)\) là:
\[
f(u) = \cos u \cdot \cos v
\]
Vậy đáp án đúng là:
D. \(\cos u \cdot \cos v\)
Đáp án: D. \(\cos u \cdot \cos v\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.