avatar
level icon
...

10 giờ trước

giúp t giải bài với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ...

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 67: Để tìm nguyên hàm của \( y = \sin x \cdot \sin 7x \), ta sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng: \[ \sin A \cdot \sin B = \frac{1}{2} [\cos(A - B) - \cos(A + B)] \] Áp dụng vào bài toán: \[ \sin x \cdot \sin 7x = \frac{1}{2} [\cos(7x - x) - \cos(7x + x)] = \frac{1}{2} [\cos 6x - \cos 8x] \] Do đó, ta cần tìm nguyên hàm của: \[ \int \left( \frac{1}{2} [\cos 6x - \cos 8x] \right) dx \] Ta tính nguyên hàm từng phần: \[ \int \frac{1}{2} \cos 6x \, dx = \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{6} \sin 6x = \frac{\sin 6x}{12} \] \[ \int \frac{1}{2} \cos 8x \, dx = \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{8} \sin 8x = \frac{\sin 8x}{16} \] Vậy nguyên hàm của \( y = \sin x \cdot \sin 7x \) là: \[ F(x) = \frac{\sin 6x}{12} - \frac{\sin 8x}{16} + C \] Để xác định hằng số \( C \), ta sử dụng điều kiện \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) = 0 \): \[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = \frac{\sin 6 \cdot \frac{\pi}{2}}{12} - \frac{\sin 8 \cdot \frac{\pi}{2}}{16} + C = 0 \] \[ \frac{\sin 3\pi}{12} - \frac{\sin 4\pi}{16} + C = 0 \] \[ \frac{0}{12} - \frac{0}{16} + C = 0 \] \[ C = 0 \] Vậy nguyên hàm của \( y = \sin x \cdot \sin 7x \) là: \[ F(x) = \frac{\sin 6x}{12} - \frac{\sin 8x}{16} \] Đáp án đúng là: C. $\frac{\sin 6x}{12} - \frac{\sin 8x}{16}$ Câu 68: Để $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$ thì $F'(x) = f(x)$. Tính đạo hàm của $F(x)$: \[ F(x) = \ln(x^2 + 2mx + 4) \] \[ F'(x) = \frac{d}{dx} \left( \ln(x^2 + 2mx + 4) \right) = \frac{2x + 2m}{x^2 + 2mx + 4} \] Ta có: \[ F'(x) = \frac{2x + 2m}{x^2 + 2mx + 4} \] Để $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$, ta cần: \[ \frac{2x + 2m}{x^2 + 2mx + 4} = \frac{2x - 3}{x^2 - 3x + 4} \] So sánh tử số và mẫu số của hai phân thức: \[ 2x + 2m = 2x - 3 \] \[ x^2 + 2mx + 4 = x^2 - 3x + 4 \] Từ phương trình đầu tiên: \[ 2x + 2m = 2x - 3 \] \[ 2m = -3 \] \[ m = -\frac{3}{2} \] Từ phương trình thứ hai: \[ x^2 + 2mx + 4 = x^2 - 3x + 4 \] \[ 2mx = -3x \] \[ 2m = -3 \] \[ m = -\frac{3}{2} \] Vậy giá trị của $m$ là $-\frac{3}{2}$. Đáp án đúng là: B. $-\frac{3}{2}$ Câu 69: Để tính $\int \frac{1}{\sin^2 x \cdot \cos^2 x} \, dx$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuyển đổi biểu thức trong tích phân: \[ \frac{1}{\sin^2 x \cdot \cos^2 x} = \frac{1}{(\sin x \cdot \cos x)^2} \] Bước 2: Sử dụng công thức nhân đôi: \[ \sin x \cdot \cos x = \frac{1}{2} \sin 2x \] Do đó: \[ (\sin x \cdot \cos x)^2 = \left( \frac{1}{2} \sin 2x \right)^2 = \frac{1}{4} \sin^2 2x \] Bước 3: Thay vào tích phân: \[ \int \frac{1}{\sin^2 x \cdot \cos^2 x} \, dx = \int \frac{1}{\frac{1}{4} \sin^2 2x} \, dx = \int \frac{4}{\sin^2 2x} \, dx = 4 \int \csc^2 2x \, dx \] Bước 4: Tính tích phân của $\csc^2 2x$: \[ \int \csc^2 2x \, dx = -\frac{1}{2} \cot 2x + C \] Bước 5: Nhân với 4: \[ 4 \int \csc^2 2x \, dx = 4 \left( -\frac{1}{2} \cot 2x + C \right) = -2 \cot 2x + C \] Vậy đáp án đúng là: D. $-2 \cot 2x + C$ Đáp số: D. $-2 \cot 2x + C$ Câu 70: Để tính $\int (\sin 2x - \cos 2x)^2 dx$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Mở rộng biểu thức trong dấu tích phân: \[ (\sin 2x - \cos 2x)^2 = \sin^2 2x - 2 \sin 2x \cos 2x + \cos^2 2x \] Bước 2: Áp dụng công thức Pythagoras $\sin^2 2x + \cos^2 2x = 1$: \[ (\sin 2x - \cos 2x)^2 = 1 - 2 \sin 2x \cos 2x \] Bước 3: Áp dụng công thức nhân đôi $\sin 2A = 2 \sin A \cos A$ để viết lại $-2 \sin 2x \cos 2x$: \[ -2 \sin 2x \cos 2x = -\sin 4x \] Do đó, ta có: \[ (\sin 2x - \cos 2x)^2 = 1 - \sin 4x \] Bước 4: Tính tích phân: \[ \int (\sin 2x - \cos 2x)^2 dx = \int (1 - \sin 4x) dx \] Bước 5: Tính từng phần của tích phân: \[ \int 1 dx = x + C_1 \] \[ \int \sin 4x dx = -\frac{1}{4} \cos 4x + C_2 \] Bước 6: Kết hợp các kết quả: \[ \int (1 - \sin 4x) dx = x - \left( -\frac{1}{4} \cos 4x \right) + C = x + \frac{1}{4} \cos 4x + C \] Vậy đáp án đúng là: D. $x + \frac{1}{4} \cos 4x + C$ Đáp số: D. $x + \frac{1}{4} \cos 4x + C$ Câu 71: Để tính $\int \cos^2 \frac{2x}{3} \, dx$, ta sử dụng công thức hạ bậc cho $\cos^2 \theta = \frac{1 + \cos 2\theta}{2}$. Bước 1: Áp dụng công thức hạ bậc: \[ \cos^2 \frac{2x}{3} = \frac{1 + \cos \left(2 \cdot \frac{2x}{3}\right)}{2} = \frac{1 + \cos \frac{4x}{3}}{2} \] Bước 2: Tính tích phân: \[ \int \cos^2 \frac{2x}{3} \, dx = \int \frac{1 + \cos \frac{4x}{3}}{2} \, dx \] Bước 3: Tách tích phân thành hai phần: \[ = \frac{1}{2} \int 1 \, dx + \frac{1}{2} \int \cos \frac{4x}{3} \, dx \] Bước 4: Tính từng phần riêng lẻ: \[ = \frac{1}{2} \int 1 \, dx + \frac{1}{2} \int \cos \frac{4x}{3} \, dx \] \[ = \frac{1}{2} x + \frac{1}{2} \int \cos \frac{4x}{3} \, dx \] Bước 5: Tính tích phân của $\cos \frac{4x}{3}$: \[ \int \cos \frac{4x}{3} \, dx = \frac{3}{4} \sin \frac{4x}{3} \] Bước 6: Kết hợp lại: \[ = \frac{1}{2} x + \frac{1}{2} \cdot \frac{3}{4} \sin \frac{4x}{3} + C \] \[ = \frac{x}{2} + \frac{3}{8} \sin \frac{4x}{3} + C \] Vậy đáp án đúng là: C. $\frac{x}{2} + \frac{3}{8} \sin \frac{4x}{3} + C$ Đáp số: C. $\frac{x}{2} + \frac{3}{8} \sin \frac{4x}{3} + C$ Câu 72: Để tìm nguyên hàm của hàm số $y = -\frac{1}{\cos^2 x}$, chúng ta cần nhớ rằng đạo hàm của $\tan x$ là $\frac{1}{\cos^2 x}$. Do đó, nguyên hàm của $-\frac{1}{\cos^2 x}$ sẽ là $-\tan x + C$, trong đó $C$ là hằng số nguyên hàm. Bây giờ, ta cần xác định giá trị của $C$ dựa trên điều kiện ban đầu $F(0) = 1$. 1. Ta có: \[ F(x) = -\tan x + C \] 2. Áp dụng điều kiện $F(0) = 1$: \[ F(0) = -\tan 0 + C = 1 \] \[ 0 + C = 1 \] \[ C = 1 \] Do đó, nguyên hàm của hàm số $y = -\frac{1}{\cos^2 x}$ với điều kiện $F(0) = 1$ là: \[ F(x) = -\tan x + 1 \] Vậy đáp án đúng là: B. $-\tan x + 1$ Đáp số: B. $-\tan x + 1$ Câu 73: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( F(x) = \ln |\sin x - 3 \cos x| \), ta cần tính đạo hàm của \( F(x) \). Bước 1: Tính đạo hàm của \( F(x) \): \[ F'(x) = \frac{d}{dx} \left( \ln |\sin x - 3 \cos x| \right) \] Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lôgarit: \[ \frac{d}{dx} (\ln |u|) = \frac{u'}{u} \] Trong đó, \( u = \sin x - 3 \cos x \). Bước 2: Tính đạo hàm của \( u \): \[ u' = \frac{d}{dx} (\sin x - 3 \cos x) = \cos x + 3 \sin x \] Bước 3: Thay vào công thức đạo hàm của hàm số lôgarit: \[ F'(x) = \frac{\cos x + 3 \sin x}{\sin x - 3 \cos x} \] Vậy, đạo hàm của \( F(x) \) là: \[ F'(x) = \frac{\cos x + 3 \sin x}{\sin x - 3 \cos x} \] Do đó, hàm số \( f(x) = \frac{\cos x + 3 \sin x}{\sin x - 3 \cos x} \) là hàm số mà \( F(x) \) là một nguyên hàm của nó. Đáp án đúng là: A. \( f(x) = \frac{\cos x + 3 \sin x}{\sin x - 3 \cos x} \). Câu 74: Để tìm nguyên hàm của $\int(1+\sin x)^2dx$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Mở rộng biểu thức trong dấu tích phân: \[ (1 + \sin x)^2 = 1 + 2\sin x + \sin^2 x \] Bước 2: Viết lại tích phân: \[ \int(1 + \sin x)^2 dx = \int (1 + 2\sin x + \sin^2 x) dx \] Bước 3: Tách tích phân thành các phần riêng lẻ: \[ = \int 1 \, dx + \int 2\sin x \, dx + \int \sin^2 x \, dx \] Bước 4: Tính từng nguyên hàm riêng lẻ: \[ \int 1 \, dx = x + C_1 \] \[ \int 2\sin x \, dx = -2\cos x + C_2 \] Để tính $\int \sin^2 x \, dx$, ta sử dụng công thức hạ bậc: \[ \sin^2 x = \frac{1 - \cos 2x}{2} \] Do đó, \[ \int \sin^2 x \, dx = \int \frac{1 - \cos 2x}{2} \, dx = \frac{1}{2} \int (1 - \cos 2x) \, dx \] \[ = \frac{1}{2} \left( \int 1 \, dx - \int \cos 2x \, dx \right) \] \[ = \frac{1}{2} \left( x - \frac{\sin 2x}{2} \right) + C_3 \] \[ = \frac{x}{2} - \frac{\sin 2x}{4} + C_3 \] Bước 5: Kết hợp tất cả các nguyên hàm lại: \[ \int (1 + 2\sin x + \sin^2 x) dx = x - 2\cos x + \frac{x}{2} - \frac{\sin 2x}{4} + C \] \[ = \frac{3x}{2} - 2\cos x - \frac{\sin 2x}{4} + C \] Vậy, nguyên hàm của $\int(1+\sin x)^2dx$ là: \[ \frac{3x}{2} - 2\cos x - \frac{\sin 2x}{4} + C \] Đáp án đúng là: D. $\frac{3x}{2} - 2\cos x - \frac{\sin 2x}{4} + C$. Câu 75: Để tìm giá trị của \( m \) sao cho nguyên hàm \( F(x) \) của \( f(x) = \frac{4m}{\pi} + \sin^2 x \) thỏa mãn \( F(0) = 1 \) và \( F\left(\frac{\pi}{4}\right) = \frac{\pi}{8} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính nguyên hàm của \( f(x) \). Ta có: \[ f(x) = \frac{4m}{\pi} + \sin^2 x \] Biết rằng: \[ \sin^2 x = \frac{1 - \cos 2x}{2} \] Do đó: \[ f(x) = \frac{4m}{\pi} + \frac{1 - \cos 2x}{2} \] Tính nguyên hàm: \[ F(x) = \int \left( \frac{4m}{\pi} + \frac{1 - \cos 2x}{2} \right) dx \] \[ F(x) = \int \left( \frac{4m}{\pi} \right) dx + \int \left( \frac{1 - \cos 2x}{2} \right) dx \] \[ F(x) = \frac{4m}{\pi} x + \frac{1}{2} \int (1 - \cos 2x) dx \] \[ F(x) = \frac{4m}{\pi} x + \frac{1}{2} \left( x - \frac{\sin 2x}{2} \right) + C \] \[ F(x) = \frac{4m}{\pi} x + \frac{x}{2} - \frac{\sin 2x}{4} + C \] Bước 2: Áp dụng điều kiện \( F(0) = 1 \). \[ F(0) = \frac{4m}{\pi} \cdot 0 + \frac{0}{2} - \frac{\sin 0}{4} + C = 1 \] \[ C = 1 \] Bước 3: Áp dụng điều kiện \( F\left(\frac{\pi}{4}\right) = \frac{\pi}{8} \). \[ F\left(\frac{\pi}{4}\right) = \frac{4m}{\pi} \cdot \frac{\pi}{4} + \frac{\frac{\pi}{4}}{2} - \frac{\sin \left(2 \cdot \frac{\pi}{4}\right)}{4} + 1 = \frac{\pi}{8} \] \[ F\left(\frac{\pi}{4}\right) = m + \frac{\pi}{8} - \frac{\sin \left(\frac{\pi}{2}\right)}{4} + 1 = \frac{\pi}{8} \] \[ F\left(\frac{\pi}{4}\right) = m + \frac{\pi}{8} - \frac{1}{4} + 1 = \frac{\pi}{8} \] \[ m + \frac{\pi}{8} - \frac{1}{4} + 1 = \frac{\pi}{8} \] \[ m + \frac{\pi}{8} - \frac{1}{4} + 1 = \frac{\pi}{8} \] \[ m + 1 - \frac{1}{4} = 0 \] \[ m + \frac{3}{4} = 0 \] \[ m = -\frac{3}{4} \] Vậy đáp án đúng là: C. \( m = -\frac{3}{4} \) Câu 76: Để tính $\int f(x) \, dx$ với $f(x) = \sin^4 2x$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Biến đổi $\sin^4 2x$ thành dạng dễ tích phân hơn. \[ \sin^4 2x = (\sin^2 2x)^2 = \left(\frac{1 - \cos 4x}{2}\right)^2 = \frac{1 - 2\cos 4x + \cos^2 4x}{4} \] Bước 2: Biến đổi tiếp $\cos^2 4x$. \[ \cos^2 4x = \frac{1 + \cos 8x}{2} \] Do đó: \[ \sin^4 2x = \frac{1 - 2\cos 4x + \frac{1 + \cos 8x}{2}}{4} = \frac{1 - 2\cos 4x + \frac{1}{2} + \frac{\cos 8x}{2}}{4} = \frac{1 - 2\cos 4x + \frac{1}{2} + \frac{\cos 8x}{2}}{4} = \frac{3/2 - 2\cos 4x + \frac{\cos 8x}{2}}{4} = \frac{3}{8} - \frac{1}{2}\cos 4x + \frac{1}{8}\cos 8x \] Bước 3: Tích phân từng thành phần. \[ \int \sin^4 2x \, dx = \int \left( \frac{3}{8} - \frac{1}{2}\cos 4x + \frac{1}{8}\cos 8x \right) \, dx \] \[ = \frac{3}{8} \int dx - \frac{1}{2} \int \cos 4x \, dx + \frac{1}{8} \int \cos 8x \, dx \] \[ = \frac{3}{8}x - \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{4} \sin 4x + \frac{1}{8} \cdot \frac{1}{8} \sin 8x + C \] \[ = \frac{3}{8}x - \frac{1}{8} \sin 4x + \frac{1}{64} \sin 8x + C \] Bước 4: Kết luận. \[ \int f(x) \, dx = \frac{1}{8}(3x - \sin 4x + \frac{1}{8} \sin 8x) + C \] Vậy đáp án đúng là: D. $\int f(x) \, dx = \frac{1}{8}(3x - \sin 4x + \frac{1}{8} \sin 8x) + C$ Đáp án: D. $\int f(x) \, dx = \frac{1}{8}(3x - \sin 4x + \frac{1}{8} \sin 8x) + C$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved