Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề dựa trên các tính chất của xác suất và các biến cố độc lập.
1. Mệnh đề a: \( P(AB) = 0,06 \)
Vì A và B là hai biến cố độc lập, nên:
\[
P(AB) = P(A) \times P(B) = 0,2 \times 0,3 = 0,06
\]
Vậy mệnh đề a là Đúng.
2. Mệnh đề b: \( P(A\overline{B}) = 0,12 \)
Biến cố \(\overline{B}\) là biến cố đối của B, do đó:
\[
P(\overline{B}) = 1 - P(B) = 1 - 0,3 = 0,7
\]
Vì A và B là độc lập, nên A và \(\overline{B}\) cũng là độc lập:
\[
P(A\overline{B}) = P(A) \times P(\overline{B}) = 0,2 \times 0,7 = 0,14
\]
Vậy mệnh đề b là Sai.
3. Mệnh đề c: \( P(\overline{A}\overline{B}) = 0,56 \)
Biến cố \(\overline{A}\) là biến cố đối của A, do đó:
\[
P(\overline{A}) = 1 - P(A) = 1 - 0,2 = 0,8
\]
Vì A và B là độc lập, nên \(\overline{A}\) và \(\overline{B}\) cũng là độc lập:
\[
P(\overline{A}\overline{B}) = P(\overline{A}) \times P(\overline{B}) = 0,8 \times 0,7 = 0,56
\]
Vậy mệnh đề c là Đúng.
4. Mệnh đề d: \( P(\overline{A}B) = 0,24 \)
Vì A và B là độc lập, nên \(\overline{A}\) và B cũng là độc lập:
\[
P(\overline{A}B) = P(\overline{A}) \times P(B) = 0,8 \times 0,3 = 0,24
\]
Vậy mệnh đề d là Đúng.
Tóm lại, các mệnh đề đúng và sai là:
- Mệnh đề a: Đúng
- Mệnh đề b: Sai
- Mệnh đề c: Đúng
- Mệnh đề d: Đúng
Câu 2.
Câu 1:
a) Đúng vì $P(AB) = P(A) \times P(B) = \frac{1}{4} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{12}$
b) Sai vì $P(A\overline{B}) = P(A) \times (1 - P(B)) = \frac{1}{4} \times \left(1 - \frac{1}{3}\right) = \frac{1}{4} \times \frac{2}{3} = \frac{1}{6}$
c) Đúng vì $P(\overline{A}\overline{B}) = (1 - P(A)) \times (1 - P(B)) = \left(1 - \frac{1}{4}\right) \times \left(1 - \frac{1}{3}\right) = \frac{3}{4} \times \frac{2}{3} = \frac{1}{2}$
d) Sai vì $P(\overline{A}B) = (1 - P(A)) \times P(B) = \left(1 - \frac{1}{4}\right) \times \frac{1}{3} = \frac{3}{4} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{4}$
Câu 2:
a) Đúng vì xác suất để số chấm của xúc xắc lớn nhất (số 6) là $\frac{1}{6}$.
b) Đúng vì xác suất để chọn được một lá bài tây trong bộ bài 52 lá là $\frac{12}{52} = \frac{3}{13}$.
c) Đúng vì xác suất để số chấm trên con xúc xắc là lớn nhất và chọn được một lá bài tây là $\frac{1}{6} \times \frac{3}{13} = \frac{1}{26}$.
d) Sai vì xác suất để số chấm trên con xúc xắc và số của lá bài là giống nhau không phải là $\frac{1}{16}$. Ta cần tính xác suất cho từng trường hợp cụ thể, nhưng tổng xác suất sẽ không bằng $\frac{1}{16}$.
Câu 4.
Câu 1:
- Hệ thống II mắc song song:
+ Xác suất cả 2 bóng hỏng (không sáng) là: \(0,15 \times 0,15 = 0,0225\)
+ Xác suất hệ thống II hoạt động bình thường (ít nhất 1 bóng sáng) là: \(1 - 0,0225 = 0,9775\)
- Hệ thống I mắc nối tiếp:
+ Xác suất cả 2 bóng hỏng (không sáng) là: \(0,15 \times 0,15 = 0,0225\)
+ Xác suất ít nhất 1 bóng hỏng (không sáng) là: \(1 - (0,85 \times 0,85) = 1 - 0,7225 = 0,2775\)
- Cả hai hệ thống bị hỏng (không sáng):
+ Xác suất cả hai hệ thống bị hỏng là: \(0,0225 \times 0,2775 = 0,00624375\) (làm tròn đến hàng phần trăm nghìn là 0,00624)
Lập luận:
- Mệnh đề a) Đúng vì xác suất hệ thống II bị hỏng (không sáng) là 0,0225.
- Mệnh đề b) Đúng vì xác suất hệ thống II hoạt động bình thường là 0,9775.
- Mệnh đề c) Sai vì xác suất hệ thống I bị hỏng (không sáng) là 0,2775.
- Mệnh đề d) Sai vì xác suất cả hai hệ thống bị hỏng (không sáng) là 0,00624.
Câu 2:
- Đồng xu A cân đối:
+ Xác suất xuất hiện mặt ngửa là: \(\frac{1}{2}\)
- Đồng xu B không cân đối:
+ Gọi xác suất xuất hiện mặt ngửa là \(p\), thì xác suất xuất hiện mặt sấp là \(3p\).
+ Tổng xác suất là: \(p + 3p = 1 \Rightarrow 4p = 1 \Rightarrow p = \frac{1}{4}\)
Lập luận:
- Mệnh đề a) Đúng vì xác suất đồng xu A xuất hiện mặt ngửa là \(\frac{1}{2}\).
- Mệnh đề b) Đúng vì xác suất đồng xu B xuất hiện mặt ngửa là \(\frac{1}{4}\).