10 giờ trước
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
10 giờ trước
10 giờ trước
Để giải chi tiết và chính xác các câu hỏi này, chúng ta cần kiến thức cơ bản về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và liên kết hóa học.
Câu 1: C. NazO, KCl, BaCl2, Al2O3.
Giải thích: Các hợp chất này đều được tạo thành từ kim loại điển hình (Na, K, Ba, Al) và phi kim điển hình (O, Cl), nên liên kết giữa chúng là liên kết ion.
Câu 2: A. proton và electron.
Giải thích: Hạt nhân nguyên tử chứa proton và neutron, còn electron chuyển động xung quanh hạt nhân. Proton và electron mang điện tích trái dấu.
Câu 3: B. nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
Giải thích: Chu kì trong bảng tuần hoàn thể hiện số lớp electron của nguyên tử. Các nguyên tố cùng một chu kì có cùng số lớp electron.
Câu 4: ... (Thiếu hình ảnh biểu diễn cấu hình electron)
Giải thích: Để trả lời câu hỏi này, cần xem hình ảnh biểu diễn cấu hình electron và đối chiếu với quy tắc Hund và nguyên lý Pauli.
Câu 5: C. K, Mg, Si, N.
Giải thích: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần khi đi từ trái sang phải và tăng dần khi đi từ trên xuống dưới trong một nhóm.
Câu 6: A. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4.
Giải thích: Các nguyên tố nhóm IA có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì.
Câu 7: C. 14Si (1,90); 1sP (2,19); 16S (2,58).
Giải thích: Trong một chu kì, độ âm điện tăng dần từ trái sang phải.
Câu 8: C. tính kim loại tăng dần, độ âm điện giảm dần.
Giải thích: Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới, tính kim loại tăng dần, còn độ âm điện giảm dần.
Câu 9: B. Khối lượng nguyên tử.
Giải thích: Khối lượng nguyên tử tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nhưng không biến đổi tuần hoàn.
Câu 10: C. Z, Y, X.
Giải thích: Số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính kim loại tăng dần.
Câu 11: A. một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình.
Giải thích: Liên kết ion hình thành giữa kim loại và phi kim.
Câu 12: B. HClO4.
Giải thích: HClO4 là axit mạnh nhất trong các lựa chọn.
Câu 13: C. 3216S.
Giải thích: Số proton bằng số electron bằng số hiệu nguyên tử, số khối bằng tổng số proton và neutron.
Câu 14: A. Giữa các ion Na+ và ion Cl- có lực hút tĩnh điện rất mạnh nên hợp chất NaCl ít tan trong nước.
Giải thích: NaCl tan rất tốt trong nước.
Câu 15: A. 39,991.
Giải thích: Tính trung bình cộng có trọng số của các đồng vị.
Câu 16: D. số lớp electron không đổi, số electron lớp ngoài cùng tăng dần.
Giải thích: Sai, số electron lớp ngoài cùng không đổi trong một chu kì.
Câu 17: B. 1s22s22p4.
Giải thích: Oxygen có 8 electron, nên cấu hình electron đầy đủ là 1s²2s²2p⁴.
Câu 18: A. [Ar]4s²3d⁶.
Giải thích: Cấu hình electron của Fe là [Ar]3d⁶4s².
10 giờ trước
C
A
C
B
A
D
D
C
A
B
B
A
D
C
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
10 giờ trước
10 giờ trước
10 giờ trước
Top thành viên trả lời