Câu 1:
a) $x^2-5x+3=0$
Tính $\Delta = (-5)^2 - 4 \times 1 \times 3 = 13$
Vì $\Delta > 0$, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
$x_1 = \frac{5 + \sqrt{13}}{2}$
$x_2 = \frac{5 - \sqrt{13}}{2}$
b) $-2x^2+6x-7=0$
Tính $\Delta = 6^2 - 4 \times (-2) \times (-7) = 36 - 56 = -20$
Vì $\Delta < 0$, phương trình vô nghiệm.
c) $-2x^2+\sqrt{3}x+1=0$
Tính $\Delta = (\sqrt{3})^2 - 4 \times (-2) \times 1 = 3 + 8 = 11$
Vì $\Delta > 0$, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
$x_1 = \frac{-\sqrt{3} + \sqrt{11}}{-4} = \frac{\sqrt{3} - \sqrt{11}}{4}$
$x_2 = \frac{-\sqrt{3} - \sqrt{11}}{-4} = \frac{\sqrt{3} + \sqrt{11}}{4}$
Câu 2:
Phương trình $x^2 + 2x - m + 1 = 0$ có dạng $ax^2 + bx + c = 0$, với $a = 1$, $b = 2$, và $c = -m + 1$.
Để giải quyết các yêu cầu trên, ta sẽ sử dụng công thức $\Delta = b^2 - 4ac$:
1. Tìm m để phương trình vô nghiệm:
Phương trình vô nghiệm khi $\Delta < 0$.
$\Delta = 2^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-m + 1)$
$\Delta = 4 + 4m - 4$
$\Delta = 4m$
Để phương trình vô nghiệm, ta cần $4m < 0$, tức là $m < 0$.
2. Tìm m để phương trình có nghiệm kép:
Phương trình có nghiệm kép khi $\Delta = 0$.
$\Delta = 4m$
Để phương trình có nghiệm kép, ta cần $4m = 0$, tức là $m = 0$.
3. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi $\Delta > 0$.
$\Delta = 4m$
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần $4m > 0$, tức là $m > 0$.
Kết luận:
- Phương trình vô nghiệm khi $m < 0$.
- Phương trình có nghiệm kép khi $m = 0$.
- Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi $m > 0$.
Câu 3:
Phương trình $x^2 - x - m = 0$ có dạng $ax^2 + bx + c = 0$, với $a = 1$, $b = -1$, và $c = -m$.
Để giải quyết các yêu cầu trên, ta cần sử dụng công thức delta ($\Delta$) của phương trình bậc hai:
$\Delta = b^2 - 4ac$
Trong trường hợp này:
$\Delta = (-1)^2 - 4(1)(-m)$
$\Delta = 1 + 4m$
a) Phương trình vô nghiệm khi $\Delta < 0$:
$1 + 4m < 0$
$4m < -1$
$m < -\frac{1}{4}$
b) Phương trình có nghiệm kép khi $\Delta = 0$:
$1 + 4m = 0$
$4m = -1$
$m = -\frac{1}{4}$
c) Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi $\Delta > 0$:
$1 + 4m > 0$
$4m > -1$
$m > -\frac{1}{4}$
Tóm lại:
a) Vô nghiệm khi $m < -\frac{1}{4}$.
b) Có nghiệm kép khi $m = -\frac{1}{4}$.
c) Có hai nghiệm phân biệt khi $m > -\frac{1}{4}$.
Câu 4:
a) Vẽ đồ thị hàm số $y=3x^2$:
- Lấy các giá trị của $x$, thay vào công thức để tìm giá trị của $y$.
- Ví dụ:
- Khi $x = 0$, $y = 3(0)^2 = 0$. Điểm $(0, 0)$.
- Khi $x = 1$, $y = 3(1)^2 = 3$. Điểm $(1, 3)$.
- Khi $x = -1$, $y = 3(-1)^2 = 3$. Điểm $(-1, 3)$.
- Khi $x = 2$, $y = 3(2)^2 = 12$. Điểm $(2, 12)$.
- Khi $x = -2$, $y = 3(-2)^2 = 12$. Điểm $(-2, 12)$.
- Kết nối các điểm này để vẽ đồ thị.
b) Tìm tung độ của điểm I thuộc đồ thị hàm số, biết điểm I có hoành độ bằng -2:
- Thay $x = -2$ vào công thức $y = 3x^2$:
\[ y = 3(-2)^2 = 3 \times 4 = 12 \]
- Vậy tung độ của điểm I là 12.
c) Xác định tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với đường thẳng $y = 2x + 1$:
- Để tìm giao điểm, ta giải phương trình:
\[ 3x^2 = 2x + 1 \]
- Đặt phương trình về dạng chuẩn:
\[ 3x^2 - 2x - 1 = 0 \]
- Giải phương trình bậc hai này bằng công thức:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
- Với $a = 3$, $b = -2$, $c = -1$:
\[ x = \frac{2 \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \times 3 \times (-1)}}{2 \times 3} = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{6} = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{6} = \frac{2 \pm 4}{6} \]
- Ta có hai nghiệm:
\[ x_1 = \frac{2 + 4}{6} = 1 \]
\[ x_2 = \frac{2 - 4}{6} = -\frac{1}{3} \]
- Thay lại vào phương trình $y = 2x + 1$ để tìm tung độ:
- Khi $x = 1$:
\[ y = 2(1) + 1 = 3 \]
- Khi $x = -\frac{1}{3}$:
\[ y = 2\left(-\frac{1}{3}\right) + 1 = -\frac{2}{3} + 1 = \frac{1}{3} \]
- Vậy tọa độ giao điểm là $(1, 3)$ và $\left(-\frac{1}{3}, \frac{1}{3}\right)$.