Câu 36:
Để tìm nguyên hàm của $\frac{e^x}{e^{2x}-1}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định biến đổi và phân tích biểu thức.
Biểu thức $\frac{e^x}{e^{2x}-1}$ có thể được viết lại dưới dạng:
\[ \frac{e^x}{(e^x)^2 - 1} = \frac{e^x}{(e^x - 1)(e^x + 1)} \]
Bước 2: Áp dụng phương pháp phân tích thành tổng các phân thức đơn giản hơn.
Ta đặt:
\[ \frac{e^x}{(e^x - 1)(e^x + 1)} = \frac{A}{e^x - 1} + \frac{B}{e^x + 1} \]
Nhân cả hai vế với $(e^x - 1)(e^x + 1)$ để loại bỏ mẫu số:
\[ e^x = A(e^x + 1) + B(e^x - 1) \]
\[ e^x = Ae^x + A + Be^x - B \]
\[ e^x = (A + B)e^x + (A - B) \]
So sánh hệ số của $e^x$ và hằng số ở cả hai vế:
\[ A + B = 1 \]
\[ A - B = 0 \]
Giải hệ phương trình này:
\[ A + B = 1 \]
\[ A - B = 0 \]
Cộng hai phương trình:
\[ 2A = 1 \Rightarrow A = \frac{1}{2} \]
Thay $A = \frac{1}{2}$ vào $A - B = 0$:
\[ \frac{1}{2} - B = 0 \Rightarrow B = \frac{1}{2} \]
Vậy:
\[ \frac{e^x}{(e^x - 1)(e^x + 1)} = \frac{\frac{1}{2}}{e^x - 1} + \frac{\frac{1}{2}}{e^x + 1} \]
Bước 3: Tính nguyên hàm từng phần.
\[ \int \frac{e^x}{e^{2x}-1} \, dx = \int \left( \frac{\frac{1}{2}}{e^x - 1} + \frac{\frac{1}{2}}{e^x + 1} \right) \, dx \]
\[ = \frac{1}{2} \int \frac{1}{e^x - 1} \, dx + \frac{1}{2} \int \frac{1}{e^x + 1} \, dx \]
Bước 4: Tính từng nguyên hàm riêng lẻ.
\[ \int \frac{1}{e^x - 1} \, dx = \ln |e^x - 1| + C_1 \]
\[ \int \frac{1}{e^x + 1} \, dx = \ln |e^x + 1| + C_2 \]
Bước 5: Kết hợp kết quả.
\[ \int \frac{e^x}{e^{2x}-1} \, dx = \frac{1}{2} \left( \ln |e^x - 1| - \ln |e^x + 1| \right) + C \]
\[ = \frac{1}{2} \ln \left| \frac{e^x - 1}{e^x + 1} \right| + C \]
Vậy đáp án đúng là:
D. $\frac{1}{2} \ln \left| \frac{e^x - 1}{e^x + 1} \right| + C$.
Câu 37:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm của hàm số \( y = \sqrt{\ln^2 x + 1} \cdot \frac{\ln x}{x} \).
2. Áp dụng điều kiện \( F(1) = \frac{1}{3} \) để xác định hằng số trong nguyên hàm.
3. Tính giá trị của \( F(e) \).
4. Cuối cùng, tính \( F^2(e) \).
Bước 1: Tìm nguyên hàm của hàm số \( y = \sqrt{\ln^2 x + 1} \cdot \frac{\ln x}{x} \).
Đặt \( u = \ln x \). Khi đó \( du = \frac{1}{x} dx \).
Hàm số trở thành:
\[ y = \sqrt{u^2 + 1} \cdot u \cdot du \]
Tích phân của hàm số này là:
\[ \int \sqrt{u^2 + 1} \cdot u \cdot du \]
Đặt \( v = u^2 + 1 \). Khi đó \( dv = 2u \, du \) hoặc \( u \, du = \frac{1}{2} dv \).
Do đó, tích phân trở thành:
\[ \int \sqrt{v} \cdot \frac{1}{2} dv = \frac{1}{2} \int v^{1/2} dv \]
Tích phân của \( v^{1/2} \) là:
\[ \frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3} v^{3/2} = \frac{1}{3} v^{3/2} \]
Quay lại biến \( u \):
\[ \frac{1}{3} (u^2 + 1)^{3/2} \]
Quay lại biến \( x \):
\[ \frac{1}{3} (\ln^2 x + 1)^{3/2} + C \]
Bước 2: Áp dụng điều kiện \( F(1) = \frac{1}{3} \) để xác định hằng số \( C \).
Khi \( x = 1 \), \( \ln 1 = 0 \), do đó:
\[ F(1) = \frac{1}{3} (0 + 1)^{3/2} + C = \frac{1}{3} + C \]
Theo đề bài, \( F(1) = \frac{1}{3} \), nên:
\[ \frac{1}{3} + C = \frac{1}{3} \]
\[ C = 0 \]
Vậy nguyên hàm là:
\[ F(x) = \frac{1}{3} (\ln^2 x + 1)^{3/2} \]
Bước 3: Tính giá trị của \( F(e) \).
Khi \( x = e \), \( \ln e = 1 \), do đó:
\[ F(e) = \frac{1}{3} (1^2 + 1)^{3/2} = \frac{1}{3} (2)^{3/2} = \frac{1}{3} \cdot 2\sqrt{2} = \frac{2\sqrt{2}}{3} \]
Bước 4: Tính \( F^2(e) \).
\[ F^2(e) = \left( \frac{2\sqrt{2}}{3} \right)^2 = \frac{(2\sqrt{2})^2}{3^2} = \frac{4 \cdot 2}{9} = \frac{8}{9} \]
Vậy giá trị của \( F^2(e) \) là:
\[ \boxed{\frac{8}{9}} \]
Đáp án đúng là: A. $\frac{8}{9}$
Câu 38:
Để tìm nguyên hàm của $\frac{1}{\sin x}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định dạng của hàm số:
$\frac{1}{\sin x} = \csc x$
Bước 2: Áp dụng công thức nguyên hàm của $\csc x$:
$\int \csc x \, dx = -\ln |\csc x + \cot x| + C$
Bước 3: Chuyển đổi $\csc x$ và $\cot x$ về dạng $\tan \frac{x}{2}$:
Ta biết rằng:
$\csc x = \frac{1}{\sin x}$ và $\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}$
Sử dụng công thức nửa góc:
$\sin x = 2 \sin \frac{x}{2} \cos \frac{x}{2}$ và $\cos x = \cos^2 \frac{x}{2} - \sin^2 \frac{x}{2}$
Do đó:
$\csc x = \frac{1}{2 \sin \frac{x}{2} \cos \frac{x}{2}}$
$\cot x = \frac{\cos^2 \frac{x}{2} - \sin^2 \frac{x}{2}}{2 \sin \frac{x}{2} \cos \frac{x}{2}}$
Bước 4: Thay vào công thức nguyên hàm:
$\int \csc x \, dx = -\ln \left| \frac{1}{2 \sin \frac{x}{2} \cos \frac{x}{2}} + \frac{\cos^2 \frac{x}{2} - \sin^2 \frac{x}{2}}{2 \sin \frac{x}{2} \cos \frac{x}{2}} \right| + C$
Bước 5: Rút gọn biểu thức:
$\int \csc x \, dx = -\ln \left| \frac{1 + \cos^2 \frac{x}{2} - \sin^2 \frac{x}{2}}{2 \sin \frac{x}{2} \cos \frac{x}{2}} \right| + C$
$\int \csc x \, dx = -\ln \left| \frac{1 + \cos^2 \frac{x}{2} - \sin^2 \frac{x}{2}}{2 \sin \frac{x}{2} \cos \frac{x}{2}} \right| + C$
$\int \csc x \, dx = -\ln \left| \frac{2 \cos^2 \frac{x}{2}}{2 \sin \frac{x}{2} \cos \frac{x}{2}} \right| + C$
$\int \csc x \, dx = -\ln \left| \frac{\cos \frac{x}{2}}{\sin \frac{x}{2}} \right| + C$
$\int \csc x \, dx = -\ln \left| \cot \frac{x}{2} \right| + C$
Vậy, nguyên hàm của $\frac{1}{\sin x}$ là:
$\boxed{-\ln |\cot \frac{x}{2}| + C}$
Đáp án đúng là: A. $-\ln |\cot \frac{x}{2}| + C$
Câu 39:
Để tính $\int \cos x \cdot \sin^3 x \, dx$, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp thay đổi biến số.
Bước 1: Xác định biến số mới.
Gọi $u = \sin x$. Khi đó, $du = \cos x \, dx$.
Bước 2: Thay đổi biến số trong tích phân.
$\int \cos x \cdot \sin^3 x \, dx = \int u^3 \, du$
Bước 3: Tính tích phân theo biến số mới.
$\int u^3 \, du = \frac{u^4}{4} + C$
Bước 4: Quay lại biến số ban đầu.
Thay $u = \sin x$ vào kết quả vừa tìm được:
$\frac{u^4}{4} + C = \frac{\sin^4 x}{4} + C$
Vậy $\int \cos x \cdot \sin^3 x \, dx = \frac{\sin^4 x}{4} + C$.
Do đó, đáp án đúng là: B. $\frac{\sin^4 x}{4} + C$.
Câu 40:
Để tìm nguyên hàm của \( f(x) = x \cos x^2 \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đổi biến.
Bước 1: Đặt \( u = x^2 \). Khi đó, \( du = 2x \, dx \) hoặc \( x \, dx = \frac{1}{2} \, du \).
Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu:
\[ \int x \cos x^2 \, dx = \int \cos u \cdot \frac{1}{2} \, du = \frac{1}{2} \int \cos u \, du \]
Bước 3: Tính nguyên hàm của \( \cos u \):
\[ \frac{1}{2} \int \cos u \, du = \frac{1}{2} \sin u + C \]
Bước 4: Quay lại biến ban đầu \( x \):
\[ \frac{1}{2} \sin u + C = \frac{1}{2} \sin x^2 + C \]
Vậy, nguyên hàm của \( f(x) = x \cos x^2 \) là:
\[ \frac{1}{2} \sin x^2 + C \]
Đáp án đúng là: C. $\frac{1}{2} \sin x^2 + C$.
Câu 41:
Để tìm nguyên hàm của \( f(x) = xe^{-x^2} \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đổi biến.
Bước 1: Xác định u và du.
- Đặt \( u = -x^2 \).
- Khi đó, \( du = -2x \, dx \) hoặc \( x \, dx = -\frac{1}{2} \, du \).
Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu.
- Biểu thức \( f(x) = xe^{-x^2} \) trở thành:
\[ f(x) = e^u \cdot \left( -\frac{1}{2} \, du \right) \]
Bước 3: Tính nguyên hàm.
- Nguyên hàm của \( e^u \cdot \left( -\frac{1}{2} \, du \right) \) là:
\[ \int e^u \cdot \left( -\frac{1}{2} \, du \right) = -\frac{1}{2} \int e^u \, du = -\frac{1}{2} e^u + C \]
Bước 4: Quay lại biến ban đầu.
- Thay \( u = -x^2 \) vào kết quả trên:
\[ -\frac{1}{2} e^u + C = -\frac{1}{2} e^{-x^2} + C \]
Vậy nguyên hàm của \( f(x) = xe^{-x^2} \) là:
\[ -\frac{1}{2} e^{-x^2} + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
B. \( -\frac{1}{2} e^{-x^2} \)
Câu 42:
Để tính tích phân $\int \frac{2x}{(x^2 + 9)^4} \, dx$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định phương pháp tính tích phân.
- Ta nhận thấy rằng phân tử là đạo hàm của mẫu số (hoặc một bội của nó). Do đó, ta có thể sử dụng phương pháp thay đổi biến số.
Bước 2: Thay đổi biến số.
- Đặt $u = x^2 + 9$.
- Khi đó, $du = 2x \, dx$.
Bước 3: Thay vào tích phân.
- Tích phân ban đầu trở thành:
\[ \int \frac{2x}{(x^2 + 9)^4} \, dx = \int \frac{1}{u^4} \, du \]
Bước 4: Tính tích phân mới.
- Tích phân $\int u^{-4} \, du$ là:
\[ \int u^{-4} \, du = \frac{u^{-3}}{-3} + C = -\frac{1}{3u^3} + C \]
Bước 5: Quay lại biến số ban đầu.
- Thay $u = x^2 + 9$ vào kết quả:
\[ -\frac{1}{3(x^2 + 9)^3} + C \]
Vậy đáp án đúng là:
D. $-\frac{1}{(x^2 + 9)^3} + C$
Đáp số: D. $-\frac{1}{(x^2 + 9)^3} + C$
Câu 43:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( y = \sin^3 x \cdot \cos x \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định u và du
- Chọn \( u = \sin x \).
- Khi đó, \( du = \cos x \, dx \).
Bước 2: Thay đổi biến
- Biến đổi hàm số ban đầu thành dạng tích phân theo biến mới:
\[ \int \sin^3 x \cdot \cos x \, dx = \int u^3 \, du \]
Bước 3: Tính tích phân
- Tích phân của \( u^3 \) là:
\[ \int u^3 \, du = \frac{u^4}{4} + C \]
Bước 4: Quay lại biến ban đầu
- Thay \( u = \sin x \) vào kết quả vừa tìm được:
\[ \frac{u^4}{4} + C = \frac{\sin^4 x}{4} + C \]
Vậy, nguyên hàm của hàm số \( y = \sin^3 x \cdot \cos x \) là:
\[ \frac{\sin^4 x}{4} + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
D. \( \frac{1}{4}\sin^4 x + C \)
Đáp số: D. \( \frac{1}{4}\sin^4 x + C \)
Câu 44:
Để tính $\int \sin x \cos 2x \, dx$, ta sẽ sử dụng phương pháp biến đổi tích thành tổng.
Bước 1: Biến đổi tích thành tổng:
\[
\sin x \cos 2x = \frac{1}{2} [\sin(3x) + \sin(-x)] = \frac{1}{2} [\sin(3x) - \sin(x)]
\]
Bước 2: Tính tích phân từng phần:
\[
\int \sin x \cos 2x \, dx = \int \left(\frac{1}{2} [\sin(3x) - \sin(x)]\right) \, dx
\]
\[
= \frac{1}{2} \int \sin(3x) \, dx - \frac{1}{2} \int \sin(x) \, dx
\]
Bước 3: Tính từng tích phân riêng lẻ:
\[
\int \sin(3x) \, dx = -\frac{1}{3} \cos(3x) + C_1
\]
\[
\int \sin(x) \, dx = -\cos(x) + C_2
\]
Bước 4: Kết hợp lại:
\[
\int \sin x \cos 2x \, dx = \frac{1}{2} \left(-\frac{1}{3} \cos(3x)\right) - \frac{1}{2} (-\cos(x)) + C
\]
\[
= -\frac{1}{6} \cos(3x) + \frac{1}{2} \cos(x) + C
\]
Vậy đáp án đúng là:
B. $-\frac{1}{6} \cos(3x) + \frac{1}{2} \cos(x) + C$.