avatar
Ái Nhi

4 giờ trước

Giải hộ e với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ái Nhi

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = x^2 + 2x + 1 \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = -1 \) và \( x = 3 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng tích phân: - Giới hạn dưới là \( x = -1 \) - Giới hạn trên là \( x = 3 \) 2. Tính diện tích bằng cách tích phân hàm số từ \( x = -1 \) đến \( x = 3 \): \[ S = \int_{-1}^{3} (x^2 + 2x + 1) \, dx \] 3. Tính tích phân từng phần: \[ \int (x^2 + 2x + 1) \, dx = \int x^2 \, dx + \int 2x \, dx + \int 1 \, dx \] \[ = \frac{x^3}{3} + x^2 + x + C \] 4. Áp dụng cận trên và cận dưới vào kết quả tích phân: \[ S = \left[ \frac{x^3}{3} + x^2 + x \right]_{-1}^{3} \] \[ = \left( \frac{3^3}{3} + 3^2 + 3 \right) - \left( \frac{(-1)^3}{3} + (-1)^2 + (-1) \right) \] \[ = \left( \frac{27}{3} + 9 + 3 \right) - \left( \frac{-1}{3} + 1 - 1 \right) \] \[ = (9 + 9 + 3) - \left( \frac{-1}{3} + 0 \right) \] \[ = 21 - \left( \frac{-1}{3} \right) \] \[ = 21 + \frac{1}{3} \] \[ = \frac{63}{3} + \frac{1}{3} \] \[ = \frac{64}{3} \] Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = x^2 + 2x + 1 \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = -1 \) và \( x = 3 \) là: \[ S = \frac{64}{3} \] Đáp án đúng là: D. \( S = \frac{64}{3} \). Câu 2: Để tính diện tích của hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường \( y = \sin x \), trục hoành \( Ox \), và các đường thẳng \( x = 0 \) và \( x = \pi \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định giới hạn tích phân: - Giới hạn dưới là \( x = 0 \). - Giới hạn trên là \( x = \pi \). 2. Tính diện tích bằng tích phân: Diện tích \( S \) của hình phẳng (H) được tính bằng tích phân của hàm \( y = \sin x \) từ \( x = 0 \) đến \( x = \pi \): \[ S = \int_{0}^{\pi} \sin x \, dx \] 3. Tính tích phân: Tích phân của \( \sin x \) là \( -\cos x \). Do đó: \[ \int_{0}^{\pi} \sin x \, dx = \left[ -\cos x \right]_{0}^{\pi} \] Thay các giới hạn vào: \[ \left[ -\cos x \right]_{0}^{\pi} = -\cos(\pi) - (-\cos(0)) = -(-1) - (-1) = 1 + 1 = 2 \] 4. Kết luận: Diện tích của hình phẳng (H) là 2. Vậy đáp án đúng là: C. 2. Câu 3: Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = f(x)$, $y = 0$, $x = -1$, và $x = 2$, ta cần chia hình phẳng thành hai phần riêng biệt dựa vào các đoạn trên trục hoành mà hàm số $f(x)$ nằm phía trên hoặc phía dưới trục hoành. Trước hết, ta nhận thấy rằng: - Trên đoạn $[-1, 1]$, hàm số $f(x)$ nằm phía dưới trục hoành, do đó diện tích này sẽ là giá trị tuyệt đối của tích phân từ $-1$ đến $1$ của $f(x)$. - Trên đoạn $[1, 2]$, hàm số $f(x)$ nằm phía trên trục hoành, do đó diện tích này sẽ là tích phân từ $1$ đến $2$ của $f(x)$. Diện tích tổng cộng $S$ sẽ là tổng của hai diện tích này: \[ S = \left| \int_{-1}^{1} f(x) \, dx \right| + \int_{1}^{2} f(x) \, dx \] Do hàm số $f(x)$ nằm phía dưới trục hoành trên đoạn $[-1, 1]$, tích phân $\int_{-1}^{1} f(x) \, dx$ sẽ là một số âm. Do đó, giá trị tuyệt đối của nó sẽ là: \[ \left| \int_{-1}^{1} f(x) \, dx \right| = -\int_{-1}^{1} f(x) \, dx \] Vậy diện tích tổng cộng $S$ sẽ là: \[ S = -\int_{-1}^{1} f(x) \, dx + \int_{1}^{2} f(x) \, dx \] Như vậy, mệnh đề đúng là: B. $S = -\int_{-1}^{1} f(x) \, dx + \int_{1}^{2} f(x) \, dx$ Đáp án: B. $S = -\int_{-1}^{1} f(x) \, dx + \int_{1}^{2} f(x) \, dx$ Câu 4: Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số \( y = x^2 \), \( y = x \) và các đường thẳng \( x = 0 \), \( x = 1 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định giao điểm của hai đồ thị: - Giao điểm của \( y = x^2 \) và \( y = x \): \[ x^2 = x \implies x^2 - x = 0 \implies x(x - 1) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = 1 \] Vậy hai đồ thị giao nhau tại điểm \( (0, 0) \) và \( (1, 1) \). 2. Xác định khoảng tích phân: - Ta thấy rằng trên đoạn \( [0, 1] \), hàm số \( y = x \) nằm phía trên hàm số \( y = x^2 \). 3. Tính diện tích: - Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị từ \( x = 0 \) đến \( x = 1 \) là: \[ S = \int_{0}^{1} (x - x^2) \, dx \] 4. Kiểm tra đáp án: - Đáp án đúng là D. \( \int_{0}^{1} |x^2 - x| \, dx \) Vậy đáp án đúng là: D. \( \int_{0}^{1} |x^2 - x| \, dx \) Lập luận từng bước: - Ta đã xác định giao điểm của hai đồ thị và thấy rằng trên đoạn \( [0, 1] \), hàm số \( y = x \) nằm phía trên hàm số \( y = x^2 \). - Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị từ \( x = 0 \) đến \( x = 1 \) là tích phân của hiệu giữa hai hàm số này. - Do đó, diện tích \( S \) được tính bằng \( \int_{0}^{1} (x - x^2) \, dx \), tương đương với \( \int_{0}^{1} |x^2 - x| \, dx \). Câu 5: Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong $y = x^3 - 6x$ và $y = x^2$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm giao điểm của hai đường cong Ta giải phương trình: \[ x^3 - 6x = x^2 \] \[ x^3 - x^2 - 6x = 0 \] \[ x(x^2 - x - 6) = 0 \] \[ x(x - 3)(x + 2) = 0 \] Vậy các giao điểm là: \( x = 0 \), \( x = 3 \), và \( x = -2 \). Bước 2: Xác định khoảng tích phân Các giao điểm chia đoạn trên trục hoành thành ba khoảng: \([-2, 0]\), \([0, 3]\). Ta sẽ tính diện tích trên mỗi khoảng này. Bước 3: Tính diện tích trên mỗi khoảng Trên khoảng \([-2, 0]\): - Đường cong \( y = x^2 \) nằm phía trên đường cong \( y = x^3 - 6x \). Diện tích \( A_1 \) trên khoảng \([-2, 0]\) là: \[ A_1 = \int_{-2}^{0} \left( x^2 - (x^3 - 6x) \right) \, dx \] \[ A_1 = \int_{-2}^{0} \left( x^2 - x^3 + 6x \right) \, dx \] \[ A_1 = \left[ \frac{x^3}{3} - \frac{x^4}{4} + 3x^2 \right]_{-2}^{0} \] \[ A_1 = \left( 0 - 0 + 0 \right) - \left( \frac{(-2)^3}{3} - \frac{(-2)^4}{4} + 3(-2)^2 \right) \] \[ A_1 = 0 - \left( -\frac{8}{3} - 4 + 12 \right) \] \[ A_1 = 0 - \left( -\frac{8}{3} + 8 \right) \] \[ A_1 = 0 - \left( -\frac{8}{3} + \frac{24}{3} \right) \] \[ A_1 = 0 - \frac{16}{3} \] \[ A_1 = \frac{16}{3} \] Trên khoảng \([0, 3]\): - Đường cong \( y = x^2 \) nằm phía dưới đường cong \( y = x^3 - 6x \). Diện tích \( A_2 \) trên khoảng \([0, 3]\) là: \[ A_2 = \int_{0}^{3} \left( (x^3 - 6x) - x^2 \right) \, dx \] \[ A_2 = \int_{0}^{3} \left( x^3 - x^2 - 6x \right) \, dx \] \[ A_2 = \left[ \frac{x^4}{4} - \frac{x^3}{3} - 3x^2 \right]_{0}^{3} \] \[ A_2 = \left( \frac{3^4}{4} - \frac{3^3}{3} - 3 \cdot 3^2 \right) - \left( 0 - 0 - 0 \right) \] \[ A_2 = \left( \frac{81}{4} - 9 - 27 \right) \] \[ A_2 = \left( \frac{81}{4} - \frac{36}{4} - \frac{108}{4} \right) \] \[ A_2 = \left( \frac{81 - 36 - 108}{4} \right) \] \[ A_2 = \left( \frac{-63}{4} \right) \] \[ A_2 = -\frac{63}{4} \] Tổng diện tích \( A \) là: \[ A = A_1 + |A_2| \] \[ A = \frac{16}{3} + \frac{63}{4} \] \[ A = \frac{64}{12} + \frac{189}{12} \] \[ A = \frac{253}{12} \] Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong \( y = x^3 - 6x \) và \( y = x^2 \) là \( \frac{253}{12} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Dang Kim hue

3 giờ trước

Câu 2: 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved