Câu 1:
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = x^2 + 2x + 1 \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = -1 \) và \( x = 3 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định khoảng tích phân:
- Giới hạn dưới là \( x = -1 \)
- Giới hạn trên là \( x = 3 \)
2. Tính diện tích bằng cách tích phân hàm số từ \( x = -1 \) đến \( x = 3 \):
\[
S = \int_{-1}^{3} (x^2 + 2x + 1) \, dx
\]
3. Tính tích phân từng phần:
\[
\int (x^2 + 2x + 1) \, dx = \int x^2 \, dx + \int 2x \, dx + \int 1 \, dx
\]
\[
= \frac{x^3}{3} + x^2 + x + C
\]
4. Áp dụng cận trên và cận dưới vào kết quả tích phân:
\[
S = \left[ \frac{x^3}{3} + x^2 + x \right]_{-1}^{3}
\]
\[
= \left( \frac{3^3}{3} + 3^2 + 3 \right) - \left( \frac{(-1)^3}{3} + (-1)^2 + (-1) \right)
\]
\[
= \left( \frac{27}{3} + 9 + 3 \right) - \left( \frac{-1}{3} + 1 - 1 \right)
\]
\[
= (9 + 9 + 3) - \left( \frac{-1}{3} + 0 \right)
\]
\[
= 21 - \left( \frac{-1}{3} \right)
\]
\[
= 21 + \frac{1}{3}
\]
\[
= \frac{63}{3} + \frac{1}{3}
\]
\[
= \frac{64}{3}
\]
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = x^2 + 2x + 1 \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = -1 \) và \( x = 3 \) là:
\[
S = \frac{64}{3}
\]
Đáp án đúng là: D. \( S = \frac{64}{3} \).
Câu 2:
Để tính diện tích của hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường \( y = \sin x \), trục hoành \( Ox \), và các đường thẳng \( x = 0 \) và \( x = \pi \), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định giới hạn tích phân:
- Giới hạn dưới là \( x = 0 \).
- Giới hạn trên là \( x = \pi \).
2. Tính diện tích bằng tích phân:
Diện tích \( S \) của hình phẳng (H) được tính bằng tích phân của hàm \( y = \sin x \) từ \( x = 0 \) đến \( x = \pi \):
\[
S = \int_{0}^{\pi} \sin x \, dx
\]
3. Tính tích phân:
Tích phân của \( \sin x \) là \( -\cos x \). Do đó:
\[
\int_{0}^{\pi} \sin x \, dx = \left[ -\cos x \right]_{0}^{\pi}
\]
Thay các giới hạn vào:
\[
\left[ -\cos x \right]_{0}^{\pi} = -\cos(\pi) - (-\cos(0)) = -(-1) - (-1) = 1 + 1 = 2
\]
4. Kết luận:
Diện tích của hình phẳng (H) là 2.
Vậy đáp án đúng là:
C. 2.
Câu 3:
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = f(x)$, $y = 0$, $x = -1$, và $x = 2$, ta cần chia hình phẳng thành hai phần riêng biệt dựa vào các đoạn trên trục hoành mà hàm số $f(x)$ nằm phía trên hoặc phía dưới trục hoành.
Trước hết, ta nhận thấy rằng:
- Trên đoạn $[-1, 1]$, hàm số $f(x)$ nằm phía dưới trục hoành, do đó diện tích này sẽ là giá trị tuyệt đối của tích phân từ $-1$ đến $1$ của $f(x)$.
- Trên đoạn $[1, 2]$, hàm số $f(x)$ nằm phía trên trục hoành, do đó diện tích này sẽ là tích phân từ $1$ đến $2$ của $f(x)$.
Diện tích tổng cộng $S$ sẽ là tổng của hai diện tích này:
\[ S = \left| \int_{-1}^{1} f(x) \, dx \right| + \int_{1}^{2} f(x) \, dx \]
Do hàm số $f(x)$ nằm phía dưới trục hoành trên đoạn $[-1, 1]$, tích phân $\int_{-1}^{1} f(x) \, dx$ sẽ là một số âm. Do đó, giá trị tuyệt đối của nó sẽ là:
\[ \left| \int_{-1}^{1} f(x) \, dx \right| = -\int_{-1}^{1} f(x) \, dx \]
Vậy diện tích tổng cộng $S$ sẽ là:
\[ S = -\int_{-1}^{1} f(x) \, dx + \int_{1}^{2} f(x) \, dx \]
Như vậy, mệnh đề đúng là:
B. $S = -\int_{-1}^{1} f(x) \, dx + \int_{1}^{2} f(x) \, dx$
Đáp án: B. $S = -\int_{-1}^{1} f(x) \, dx + \int_{1}^{2} f(x) \, dx$
Câu 4:
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số \( y = x^2 \), \( y = x \) và các đường thẳng \( x = 0 \), \( x = 1 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định giao điểm của hai đồ thị:
- Giao điểm của \( y = x^2 \) và \( y = x \):
\[
x^2 = x \implies x^2 - x = 0 \implies x(x - 1) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = 1
\]
Vậy hai đồ thị giao nhau tại điểm \( (0, 0) \) và \( (1, 1) \).
2. Xác định khoảng tích phân:
- Ta thấy rằng trên đoạn \( [0, 1] \), hàm số \( y = x \) nằm phía trên hàm số \( y = x^2 \).
3. Tính diện tích:
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị từ \( x = 0 \) đến \( x = 1 \) là:
\[
S = \int_{0}^{1} (x - x^2) \, dx
\]
4. Kiểm tra đáp án:
- Đáp án đúng là D. \( \int_{0}^{1} |x^2 - x| \, dx \)
Vậy đáp án đúng là:
D. \( \int_{0}^{1} |x^2 - x| \, dx \)
Lập luận từng bước:
- Ta đã xác định giao điểm của hai đồ thị và thấy rằng trên đoạn \( [0, 1] \), hàm số \( y = x \) nằm phía trên hàm số \( y = x^2 \).
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị từ \( x = 0 \) đến \( x = 1 \) là tích phân của hiệu giữa hai hàm số này.
- Do đó, diện tích \( S \) được tính bằng \( \int_{0}^{1} (x - x^2) \, dx \), tương đương với \( \int_{0}^{1} |x^2 - x| \, dx \).
Câu 5:
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong $y = x^3 - 6x$ và $y = x^2$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm giao điểm của hai đường cong
Ta giải phương trình:
\[ x^3 - 6x = x^2 \]
\[ x^3 - x^2 - 6x = 0 \]
\[ x(x^2 - x - 6) = 0 \]
\[ x(x - 3)(x + 2) = 0 \]
Vậy các giao điểm là: \( x = 0 \), \( x = 3 \), và \( x = -2 \).
Bước 2: Xác định khoảng tích phân
Các giao điểm chia đoạn trên trục hoành thành ba khoảng: \([-2, 0]\), \([0, 3]\). Ta sẽ tính diện tích trên mỗi khoảng này.
Bước 3: Tính diện tích trên mỗi khoảng
Trên khoảng \([-2, 0]\):
- Đường cong \( y = x^2 \) nằm phía trên đường cong \( y = x^3 - 6x \).
Diện tích \( A_1 \) trên khoảng \([-2, 0]\) là:
\[ A_1 = \int_{-2}^{0} \left( x^2 - (x^3 - 6x) \right) \, dx \]
\[ A_1 = \int_{-2}^{0} \left( x^2 - x^3 + 6x \right) \, dx \]
\[ A_1 = \left[ \frac{x^3}{3} - \frac{x^4}{4} + 3x^2 \right]_{-2}^{0} \]
\[ A_1 = \left( 0 - 0 + 0 \right) - \left( \frac{(-2)^3}{3} - \frac{(-2)^4}{4} + 3(-2)^2 \right) \]
\[ A_1 = 0 - \left( -\frac{8}{3} - 4 + 12 \right) \]
\[ A_1 = 0 - \left( -\frac{8}{3} + 8 \right) \]
\[ A_1 = 0 - \left( -\frac{8}{3} + \frac{24}{3} \right) \]
\[ A_1 = 0 - \frac{16}{3} \]
\[ A_1 = \frac{16}{3} \]
Trên khoảng \([0, 3]\):
- Đường cong \( y = x^2 \) nằm phía dưới đường cong \( y = x^3 - 6x \).
Diện tích \( A_2 \) trên khoảng \([0, 3]\) là:
\[ A_2 = \int_{0}^{3} \left( (x^3 - 6x) - x^2 \right) \, dx \]
\[ A_2 = \int_{0}^{3} \left( x^3 - x^2 - 6x \right) \, dx \]
\[ A_2 = \left[ \frac{x^4}{4} - \frac{x^3}{3} - 3x^2 \right]_{0}^{3} \]
\[ A_2 = \left( \frac{3^4}{4} - \frac{3^3}{3} - 3 \cdot 3^2 \right) - \left( 0 - 0 - 0 \right) \]
\[ A_2 = \left( \frac{81}{4} - 9 - 27 \right) \]
\[ A_2 = \left( \frac{81}{4} - \frac{36}{4} - \frac{108}{4} \right) \]
\[ A_2 = \left( \frac{81 - 36 - 108}{4} \right) \]
\[ A_2 = \left( \frac{-63}{4} \right) \]
\[ A_2 = -\frac{63}{4} \]
Tổng diện tích \( A \) là:
\[ A = A_1 + |A_2| \]
\[ A = \frac{16}{3} + \frac{63}{4} \]
\[ A = \frac{64}{12} + \frac{189}{12} \]
\[ A = \frac{253}{12} \]
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong \( y = x^3 - 6x \) và \( y = x^2 \) là \( \frac{253}{12} \).