avatar
level icon
Lelele Phan

8 giờ trước

Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lelele Phan

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

8 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = (x+1)(x+2)(x+3) \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân các đa thức để đơn giản hóa biểu thức: \[ f(x) = (x+1)(x+2)(x+3) \] Nhân từng cặp: \[ (x+1)(x+2) = x^2 + 2x + x + 2 = x^2 + 3x + 2 \] Tiếp tục nhân với \( (x+3) \): \[ (x^2 + 3x + 2)(x+3) = x^3 + 3x^2 + 3x^2 + 9x + 2x + 6 = x^3 + 6x^2 + 11x + 6 \] Bước 2: Tìm nguyên hàm của biểu thức đã đơn giản hóa: \[ F(x) = \int (x^3 + 6x^2 + 11x + 6) \, dx \] Áp dụng công thức nguyên hàm từng phần: \[ F(x) = \int x^3 \, dx + \int 6x^2 \, dx + \int 11x \, dx + \int 6 \, dx \] Tính từng nguyên hàm riêng lẻ: \[ \int x^3 \, dx = \frac{x^4}{4} \] \[ \int 6x^2 \, dx = 6 \cdot \frac{x^3}{3} = 2x^3 \] \[ \int 11x \, dx = 11 \cdot \frac{x^2}{2} = \frac{11}{2}x^2 \] \[ \int 6 \, dx = 6x \] Gộp lại: \[ F(x) = \frac{x^4}{4} + 2x^3 + \frac{11}{2}x^2 + 6x + C \] Vậy đáp án đúng là: C. \( F(x) = \frac{x^4}{4} + 2x^3 + \frac{11}{2}x^2 + 6x + C \). Câu 10. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = (5x + 3)^5 \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp nguyên hàm của hàm hợp. Bước 1: Xác định u và u'. - Đặt \( u = 5x + 3 \). - Khi đó, \( u' = 5 \). Bước 2: Tìm nguyên hàm của \( u^5 \). - Nguyên hàm của \( u^5 \) là \( \frac{u^6}{6} \). Bước 3: Thay \( u = 5x + 3 \) vào và nhân thêm với \( \frac{1}{u'} \). - Nguyên hàm của \( (5x + 3)^5 \) là \( \frac{(5x + 3)^6}{6} \times \frac{1}{5} = \frac{(5x + 3)^6}{30} \). Bước 4: Viết thêm hằng số \( C \) vào kết quả. - Kết quả cuối cùng là \( \frac{(5x + 3)^6}{30} + C \). Vậy, nguyên hàm của hàm số \( f(x) = (5x + 3)^5 \) là: \[ \frac{(5x + 3)^6}{30} + C \] Đáp án đúng là: C. \( \frac{(5x + 3)^6}{30} + C \). Câu 11. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x^2 + \frac{2}{x^2} \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tách hàm số thành hai phần riêng biệt: \[ f(x) = x^2 + \frac{2}{x^2} \] Bước 2: Tìm nguyên hàm của mỗi phần riêng biệt: - Nguyên hàm của \( x^2 \): \[ \int x^2 \, dx = \frac{x^3}{3} + C_1 \] - Nguyên hàm của \( \frac{2}{x^2} \): \[ \int \frac{2}{x^2} \, dx = 2 \int x^{-2} \, dx = 2 \left( \frac{x^{-1}}{-1} \right) + C_2 = -\frac{2}{x} + C_2 \] Bước 3: Kết hợp các nguyên hàm lại: \[ \int f(x) \, dx = \int x^2 \, dx + \int \frac{2}{x^2} \, dx = \frac{x^3}{3} + C_1 - \frac{2}{x} + C_2 \] Bước 4: Gộp hằng số \( C_1 \) và \( C_2 \) thành một hằng số tổng quát \( C \): \[ \int f(x) \, dx = \frac{x^3}{3} - \frac{2}{x} + C \] Vậy nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x^2 + \frac{2}{x^2} \) là: \[ \int f(x) \, dx = \frac{x^3}{3} - \frac{2}{x} + C \] Do đó, đáp án đúng là: B. $\int f(x) \, dx = \frac{x^3}{3} - \frac{2}{x} + C$. Câu 12. Để tính $\int\sqrt{x\sqrt{x\sqrt x}}dx$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Rút gọn biểu thức trong dấu tích phân: \[ \sqrt{x\sqrt{x\sqrt x}} = \sqrt{x\sqrt{x^{1+\frac{1}{2}}}} = \sqrt{x\sqrt{x^{\frac{3}{2}}}} = \sqrt{x \cdot x^{\frac{3}{4}}} = \sqrt{x^{1 + \frac{3}{4}}} = \sqrt{x^{\frac{7}{4}}} = x^{\frac{7}{8}} \] Bước 2: Tính tích phân của $x^{\frac{7}{8}}$: \[ \int x^{\frac{7}{8}} dx = \frac{x^{\frac{7}{8} + 1}}{\frac{7}{8} + 1} + C = \frac{x^{\frac{15}{8}}}{\frac{15}{8}} + C = \frac{8}{15} x^{\frac{15}{8}} + C \] Bước 3: Viết lại kết quả dưới dạng căn lũy thừa: \[ \frac{8}{15} x^{\frac{15}{8}} + C = \frac{8}{15} x \cdot x^{\frac{7}{8}} + C = \frac{8}{15} x \sqrt[8]{x^7} + C \] Do đó, đáp án đúng là: B. $\frac{8}{15} x \sqrt[15]{x^7} + C$ Đáp án: B. $\frac{8}{15} x \sqrt[15]{x^7} + C$ Câu 13. Để tính tích phân $\int\frac{\sqrt{x}-2\sqrt[3]{x^2}+1}{\sqrt[4]{x}}dx$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Rút gọn biểu thức trong tích phân: \[ \frac{\sqrt{x}-2\sqrt[3]{x^2}+1}{\sqrt[4]{x}} = \frac{x^{1/2} - 2x^{2/3} + 1}{x^{1/4}} \] Bước 2: Chia từng hạng tử trong tử số cho mẫu số: \[ = x^{1/2 - 1/4} - 2x^{2/3 - 1/4} + x^{-1/4} \] \[ = x^{(2-1)/4} - 2x^{(8-3)/12} + x^{-1/4} \] \[ = x^{1/4} - 2x^{5/12} + x^{-1/4} \] Bước 3: Tính tích phân từng hạng tử: \[ \int x^{1/4} dx = \frac{x^{1/4 + 1}}{1/4 + 1} = \frac{x^{5/4}}{5/4} = \frac{4}{5}x^{5/4} \] \[ \int -2x^{5/12} dx = -2 \cdot \frac{x^{5/12 + 1}}{5/12 + 1} = -2 \cdot \frac{x^{17/12}}{17/12} = -2 \cdot \frac{12}{17}x^{17/12} = -\frac{24}{17}x^{17/12} \] \[ \int x^{-1/4} dx = \frac{x^{-1/4 + 1}}{-1/4 + 1} = \frac{x^{3/4}}{3/4} = \frac{4}{3}x^{3/4} \] Bước 4: Kết hợp các kết quả lại: \[ \int \left( x^{1/4} - 2x^{5/12} + x^{-1/4} \right) dx = \frac{4}{5}x^{5/4} - \frac{24}{17}x^{17/12} + \frac{4}{3}x^{3/4} + C \] Vậy đáp án đúng là: B. $\frac{4}{5}x\sqrt[5]{x} - \frac{24}{17}x\sqrt[17]{x^5} + \frac{4}{3}\sqrt[4]{x^3} + C$. Câu 14. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x^2 + 4 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định nguyên hàm của mỗi thành phần trong hàm số. - Nguyên hàm của \( x^2 \) là \( \frac{x^3}{3} \). - Nguyên hàm của hằng số 4 là \( 4x \). Bước 2: Cộng các nguyên hàm lại và thêm hằng số \( C \). Do đó, nguyên hàm của \( f(x) = x^2 + 4 \) là: \[ \int f(x) \, dx = \int (x^2 + 4) \, dx = \frac{x^3}{3} + 4x + C \] Vậy mệnh đề đúng là: C. \( \int f(x) \, dx = \frac{x^3}{3} + 4x + C \) Đáp án: C. \( \int f(x) \, dx = \frac{x^3}{3} + 4x + C \) Câu 15. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần tính nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x^{\frac{3}{2}} \). Bước 1: Xác định nguyên hàm của \( f(x) \). Nguyên hàm của \( x^n \) là \( \frac{x^{n+1}}{n+1} + C \). Áp dụng vào hàm số \( f(x) = x^{\frac{3}{2}} \): \[ \int f(x) \, dx = \int x^{\frac{3}{2}} \, dx = \frac{x^{\frac{3}{2} + 1}}{\frac{3}{2} + 1} + C = \frac{x^{\frac{5}{2}}}{\frac{5}{2}} + C = \frac{2}{5} x^{\frac{5}{2}} + C \] Bước 2: So sánh với các lựa chọn đã cho. A. \( \int f(x) \, dx = \frac{3}{2} x^{\frac{1}{2}} + C \) B. \( \int f(x) \, dx = \int \sqrt{x^3} \, dx \) C. \( \int f(x) \, dx = \frac{2}{5} x^{\frac{5}{2}} + C \) D. \( \int f(x) \, dx = \frac{2}{3} x^{\frac{1}{2}} + C \) Như vậy, mệnh đề đúng là: C. \( \int f(x) \, dx = \frac{2}{5} x^{\frac{5}{2}} + C \) Đáp án: C. \( \int f(x) \, dx = \frac{2}{5} x^{\frac{5}{2}} + C \) Câu 16. Để giải quyết câu hỏi về hàm số \( f(x) = \frac{x^4 + 2}{x^2} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm miền xác định của hàm số: Hàm số \( f(x) = \frac{x^4 + 2}{x^2} \) có mẫu số là \( x^2 \). Để hàm số có nghĩa, mẫu số phải khác 0: \[ x^2 \neq 0 \implies x \neq 0 \] Vậy miền xác định của hàm số là \( x \in \mathbb{R} \setminus \{0\} \). 2. Rút gọn biểu thức hàm số: Ta có thể rút gọn biểu thức như sau: \[ f(x) = \frac{x^4 + 2}{x^2} = \frac{x^4}{x^2} + \frac{2}{x^2} = x^2 + \frac{2}{x^2} \] 3. Tìm giá trị cực tiểu của hàm số: Để tìm giá trị cực tiểu của hàm số \( f(x) = x^2 + \frac{2}{x^2} \), ta tính đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}\left( x^2 + \frac{2}{x^2} \right) = 2x - \frac{4}{x^3} \] Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cực trị: \[ 2x - \frac{4}{x^3} = 0 \implies 2x = \frac{4}{x^3} \implies 2x^4 = 4 \implies x^4 = 2 \implies x = \pm \sqrt[4]{2} \] 4. Kiểm tra tính chất của các điểm cực trị: Ta kiểm tra đạo hàm thứ hai để xác định tính chất của các điểm cực trị: \[ f''(x) = \frac{d}{dx}\left( 2x - \frac{4}{x^3} \right) = 2 + \frac{12}{x^4} \] Tại \( x = \sqrt[4]{2} \): \[ f''(\sqrt[4]{2}) = 2 + \frac{12}{(\sqrt[4]{2})^4} = 2 + \frac{12}{2} = 2 + 6 = 8 > 0 \] Tại \( x = -\sqrt[4]{2} \): \[ f''(-\sqrt[4]{2}) = 2 + \frac{12}{(-\sqrt[4]{2})^4} = 2 + \frac{12}{2} = 2 + 6 = 8 > 0 \] Vì đạo hàm thứ hai dương tại cả hai điểm, nên cả hai điểm đều là điểm cực tiểu. 5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực tiểu: \[ f(\sqrt[4]{2}) = (\sqrt[4]{2})^2 + \frac{2}{(\sqrt[4]{2})^2} = \sqrt{2} + \frac{2}{\sqrt{2}} = \sqrt{2} + \sqrt{2} = 2\sqrt{2} \] \[ f(-\sqrt[4]{2}) = (-\sqrt[4]{2})^2 + \frac{2}{(-\sqrt[4]{2})^2} = \sqrt{2} + \frac{2}{\sqrt{2}} = \sqrt{2} + \sqrt{2} = 2\sqrt{2} \] Vậy giá trị cực tiểu của hàm số \( f(x) = \frac{x^4 + 2}{x^2} \) là \( 2\sqrt{2} \), đạt được khi \( x = \pm \sqrt[4]{2} \). Đáp án: Giá trị cực tiểu của hàm số là \( 2\sqrt{2} \), đạt được khi \( x = \pm \sqrt[4]{2} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved