13/01/2025
13/01/2025
14/01/2025
PTHH:
$
\begin{aligned}
& \mathrm{Fe}+\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{FeSO}_4+\mathrm{H}_2 \\
& \mathrm{Mol} \quad 0,45 \rightarrow 0,45 \rightarrow 0,45 \rightarrow \quad 0,45 \\
& =>\mathrm{m}_{\mathrm{dd}}\left(\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 10 \%\right)=\frac{0,45.98 .100}{10}=441 \mathrm{~g} \\
& \mathrm{~m}_{\mathrm{dd} \mathrm{~A}}=\mathrm{m}_{\mathrm{Fe}}+\mathrm{m}_{\mathrm{dd}}\left(\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 10 \%\right)-m_{H_2}=25,2+441-0,45.2=465,3 \mathrm{~g}
\end{aligned}
$
Khi làm lạnh dung dịch A , tách ra 55,6 gam muối $\mathrm{FeSO}_4 \cdot \mathrm{XH}_2 \mathrm{O}$
Vậy dung dịch muối bão hòa còn lại có khối lượng là:
Theo bài ra C $\%\left(\mathrm{FeSO}_4\right)=\frac{m_{\mathrm{FeSO}_4}}{409,7} \cdot 100 \%=9,275 \%$
$
\begin{aligned}
& \Rightarrow \text { Khối lượng } \mathrm{FeSO}_4=\frac{9,275 \cdot 409,7}{100}=38 \text { gam } \\
& =>\text { số } \mathrm{mol} \mathrm{FeSO}_4=0,25 \mathrm{~mol} \\
& =>\text { số } \mathrm{mol}\left(\mathrm{FeSO}_4 \cdot \mathrm{xH}_2 \mathrm{O}\right)=0,45-0,25=0,2 \mathrm{~mol} \\
& (152+18 \mathrm{x}) \cdot 0,2=55,6=>\mathrm{x}=7
\end{aligned}
$
CTPT của muối $\mathrm{FeSO}_4$ ngậm nước là $\mathrm{FeSO}_4 \cdot 7 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}$
13/01/2025
Bước 1: Viết phương trình phản ứng và xác định số mol Fe
Fe + H₂SO₄ → FeSO₄ + H₂↑
n(Fe) = 25,2g / 56g/mol = 0,45 mol
Bước 2: Tính khối lượng dung dịch H₂SO₄ đã dùng
Gọi m là khối lượng dung dịch H₂SO₄.
Khối lượng H₂SO₄ trong dung dịch: m.10% = 0,1m (g)
Số mol H₂SO₄: 0,1m/98 mol
Theo phương trình, n(Fe) = n(H₂SO₄)
⇒ 0,45 = 0,1m/98
⇒ m = 441g
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời