Bài tập 2:
Để tìm $F(x)$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính nguyên hàm của $f(x)$.
$f(x) = \frac{1 + 2x^2}{x} = \frac{1}{x} + 2x$
Nguyên hàm của $\frac{1}{x}$ là $\ln|x|$.
Nguyên hàm của $2x$ là $x^2$.
Do đó, nguyên hàm của $f(x)$ là:
\[ F(x) = \ln|x| + x^2 + C \]
Bước 2: Xác định hằng số $C$ dựa trên điều kiện $F(-1) = 3$.
Thay $x = -1$ vào $F(x)$:
\[ F(-1) = \ln|-1| + (-1)^2 + C = 0 + 1 + C = 1 + C \]
Theo đề bài, $F(-1) = 3$, nên ta có:
\[ 1 + C = 3 \]
\[ C = 2 \]
Bước 3: Viết lại $F(x)$ với giá trị của $C$ đã tìm được.
\[ F(x) = \ln|x| + x^2 + 2 \]
Vậy, $F(x)$ là:
\[ F(x) = \ln|x| + x^2 + 2 \]
Bài tập 3:
Để tính $F(e)$, ta cần tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{1}{2x + 1}$ và sử dụng điều kiện ban đầu $F(0) = 2$ để xác định hằng số tích phân.
Bước 1: Tìm nguyên hàm của $f(x)$
Ta có:
\[ f(x) = \frac{1}{2x + 1} \]
Áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản:
\[ \int \frac{1}{u} \, du = \ln |u| + C \]
Ở đây, ta đặt $u = 2x + 1$, vậy $du = 2 \, dx$. Do đó:
\[ \int \frac{1}{2x + 1} \, dx = \frac{1}{2} \int \frac{2}{2x + 1} \, dx = \frac{1}{2} \int \frac{1}{u} \, du = \frac{1}{2} \ln |u| + C = \frac{1}{2} \ln |2x + 1| + C \]
Vậy nguyên hàm của $f(x)$ là:
\[ F(x) = \frac{1}{2} \ln |2x + 1| + C \]
Bước 2: Xác định hằng số tích phân $C$
Sử dụng điều kiện ban đầu $F(0) = 2$:
\[ F(0) = \frac{1}{2} \ln |2 \cdot 0 + 1| + C = \frac{1}{2} \ln 1 + C = 0 + C = C \]
\[ C = 2 \]
Do đó, hàm số nguyên hàm cụ thể là:
\[ F(x) = \frac{1}{2} \ln |2x + 1| + 2 \]
Bước 3: Tính $F(e)$
Thay $x = e$ vào biểu thức của $F(x)$:
\[ F(e) = \frac{1}{2} \ln |2e + 1| + 2 \]
Vậy giá trị của $F(e)$ là:
\[ F(e) = \frac{1}{2} \ln (2e + 1) + 2 \]
Đáp số:
\[ F(e) = \frac{1}{2} \ln (2e + 1) + 2 \]
Bài tập 4:
Để tìm hàm số $f(x)$, ta cần tích phân hàm số $f'(x)$ và sử dụng điều kiện ban đầu để xác định hằng số tích phân.
Bước 1: Tích phân hàm số $f'(x)$
Ta có:
\[ f'(x) = 2 - 5\sin x \]
Tích phân cả hai vế theo biến $x$, ta được:
\[ f(x) = \int (2 - 5\sin x) \, dx \]
Bước 2: Thực hiện tích phân từng phần
Tích phân từng thành phần:
\[ f(x) = \int 2 \, dx - \int 5\sin x \, dx \]
\[ f(x) = 2x + C_1 - (-5\cos x) + C_2 \]
\[ f(x) = 2x + 5\cos x + C \]
Trong đó, $C = C_1 + C_2$ là hằng số tích phân.
Bước 3: Áp dụng điều kiện ban đầu để xác định hằng số $C$
Theo đề bài, ta có $f(0) = 10$. Thay vào phương trình trên:
\[ f(0) = 2(0) + 5\cos(0) + C = 10 \]
\[ 0 + 5(1) + C = 10 \]
\[ 5 + C = 10 \]
\[ C = 5 \]
Bước 4: Viết phương trình cuối cùng của hàm số $f(x)$
Thay giá trị của $C$ vào phương trình, ta được:
\[ f(x) = 2x + 5\cos x + 5 \]
Vậy hàm số $f(x)$ là:
\[ f(x) = 2x + 5\cos x + 5 \]
Bài tập 5:
Để tính giá trị của \( F(-1) + 2F(2) \), chúng ta cần tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) \) và sử dụng điều kiện \( F(0) = 2 \).
Hàm số \( f(x) \) được định nghĩa như sau:
\[ f(x) = \begin{cases}
2x + 3 & \text{khi } x \geq 1 \\
3x^2 + 2 & \text{khi } x < 1
\end{cases} \]
Bước 1: Tìm nguyên hàm \( F(x) \)
- Khi \( x \geq 1 \):
\[ F(x) = \int (2x + 3) \, dx = x^2 + 3x + C_1 \]
- Khi \( x < 1 \):
\[ F(x) = \int (3x^2 + 2) \, dx = x^3 + 2x + C_2 \]
Bước 2: Xác định hằng số \( C_1 \) và \( C_2 \) bằng điều kiện liên tục tại \( x = 1 \)
Tại \( x = 1 \), hai nguyên hàm phải liên tục:
\[ F(1) = 1^2 + 3 \cdot 1 + C_1 = 1 + 3 + C_1 = 4 + C_1 \]
\[ F(1) = 1^3 + 2 \cdot 1 + C_2 = 1 + 2 + C_2 = 3 + C_2 \]
Do đó:
\[ 4 + C_1 = 3 + C_2 \]
\[ C_1 = C_2 - 1 \]
Bước 3: Sử dụng điều kiện \( F(0) = 2 \)
Khi \( x = 0 \):
\[ F(0) = 0^3 + 2 \cdot 0 + C_2 = C_2 \]
\[ C_2 = 2 \]
Vậy:
\[ C_1 = 2 - 1 = 1 \]
Bước 4: Viết lại nguyên hàm \( F(x) \)
- Khi \( x \geq 1 \):
\[ F(x) = x^2 + 3x + 1 \]
- Khi \( x < 1 \):
\[ F(x) = x^3 + 2x + 2 \]
Bước 5: Tính \( F(-1) \) và \( F(2) \)
- \( F(-1) \):
\[ F(-1) = (-1)^3 + 2(-1) + 2 = -1 - 2 + 2 = -1 \]
- \( F(2) \):
\[ F(2) = 2^2 + 3 \cdot 2 + 1 = 4 + 6 + 1 = 11 \]
Bước 6: Tính \( F(-1) + 2F(2) \)
\[ F(-1) + 2F(2) = -1 + 2 \cdot 11 = -1 + 22 = 21 \]
Vậy giá trị của \( F(-1) + 2F(2) \) là:
\[ \boxed{21} \]
Bài tập 6:
Để tìm số lượng vi khuẩn sau 3 ngày, ta cần biết hàm số mô tả sự tăng trưởng của vi khuẩn theo thời gian. Biết rằng tốc độ tăng trưởng của vi khuẩn là \( f(t) = \frac{300}{0,25t} \), ta sẽ tìm hàm số \( F(t) \) biểu thị số lượng vi khuẩn tại thời điểm \( t \).
Bước 1: Tính nguyên hàm của \( f(t) \):
\[ F(t) = \int f(t) \, dt = \int \frac{300}{0,25t} \, dt \]
Bước 2: Đơn giản hóa biểu thức:
\[ F(t) = \int \frac{300}{0,25t} \, dt = \int \frac{300}{\frac{1}{4}t} \, dt = \int \frac{300 \times 4}{t} \, dt = \int \frac{1200}{t} \, dt \]
Bước 3: Tính nguyên hàm:
\[ F(t) = 1200 \int \frac{1}{t} \, dt = 1200 \ln |t| + C \]
Bước 4: Xác định hằng số \( C \) bằng cách sử dụng điều kiện ban đầu \( t = 1 \) và số lượng vi khuẩn là 1000 con:
\[ F(1) = 1200 \ln |1| + C = 1000 \]
\[ 1200 \cdot 0 + C = 1000 \]
\[ C = 1000 \]
Do đó, hàm số biểu thị số lượng vi khuẩn là:
\[ F(t) = 1200 \ln |t| + 1000 \]
Bước 5: Tìm số lượng vi khuẩn sau 3 ngày (\( t = 3 \)):
\[ F(3) = 1200 \ln |3| + 1000 \]
\[ F(3) = 1200 \ln 3 + 1000 \]
Bước 6: Tính giá trị cụ thể:
\[ \ln 3 \approx 1,0986 \]
\[ F(3) = 1200 \times 1,0986 + 1000 \]
\[ F(3) \approx 1318,32 + 1000 \]
\[ F(3) \approx 2318,32 \]
Vậy sau 3 ngày, số lượng vi khuẩn là khoảng 2318 con.
Bài tập 7:
Để tìm thể tích nước trong bể sau khi bơm được 20 giây, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm hàm số \( h(t) \):
- Biết rằng \( h'(t) = 3at^2 + bt \).
- Để tìm \( h(t) \), ta cần tích phân \( h'(t) \):
\[
h(t) = \int (3at^2 + bt) \, dt = at^3 + \frac{b}{2}t^2 + C
\]
- Ban đầu bể không có nước, tức là \( h(0) = 0 \). Do đó, \( C = 0 \). Vậy:
\[
h(t) = at^3 + \frac{b}{2}t^2
\]
2. Xác định các hệ số \( a \) và \( b \):
- Biết rằng sau 5 giây, thể tích nước trong bể là 150 m³:
\[
h(5) = a(5)^3 + \frac{b}{2}(5)^2 = 125a + \frac{25b}{2} = 150
\]
Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ phân số:
\[
250a + 25b = 300 \quad \text{(1)}
\]
- Biết rằng sau 10 giây, thể tích nước trong bể là 1100 m³:
\[
h(10) = a(10)^3 + \frac{b}{2}(10)^2 = 1000a + 50b = 1100
\]
Chia cả hai vế cho 50:
\[
20a + b = 22 \quad \text{(2)}
\]
3. Giải hệ phương trình:
- Từ phương trình (2), ta có:
\[
b = 22 - 20a
\]
- Thay vào phương trình (1):
\[
250a + 25(22 - 20a) = 300
\]
\[
250a + 550 - 500a = 300
\]
\[
-250a + 550 = 300
\]
\[
-250a = -250
\]
\[
a = 1
\]
- Thay \( a = 1 \) vào \( b = 22 - 20a \):
\[
b = 22 - 20(1) = 2
\]
4. Tìm thể tích nước sau 20 giây:
- Bây giờ ta đã biết \( a = 1 \) và \( b = 2 \), vậy:
\[
h(t) = t^3 + t^2
\]
- Thể tích nước sau 20 giây:
\[
h(20) = 20^3 + 20^2 = 8000 + 400 = 8400 \, m^3
\]
Đáp số: Thể tích nước trong bể sau khi bơm được 20 giây là 8400 m³.
Bài tập 8:
Để tìm thời gian \( t \) mà chất điểm đạt vận tốc 18 m/s, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định phương trình vận tốc theo thời gian:
Gia tốc \( a(t) \) là đạo hàm của vận tốc \( v(t) \):
\[
a(t) = \frac{dv(t)}{dt}
\]
Ta có:
\[
\frac{dv(t)}{dt} = 2t - 7
\]
2. Tích phân để tìm vận tốc \( v(t) \):
Tích phân cả hai vế:
\[
dv(t) = (2t - 7) dt
\]
\[
v(t) = \int (2t - 7) dt
\]
\[
v(t) = t^2 - 7t + C
\]
Trong đó \( C \) là hằng số tích phân.
3. Xác định hằng số \( C \) bằng vận tốc ban đầu:
Biết rằng vận tốc ban đầu \( v(0) = 10 \) m/s:
\[
v(0) = 0^2 - 7 \cdot 0 + C = 10
\]
\[
C = 10
\]
Vậy phương trình vận tốc là:
\[
v(t) = t^2 - 7t + 10
\]
4. Tìm thời gian \( t \) khi vận tốc đạt 18 m/s:
Thay \( v(t) = 18 \) vào phương trình vận tốc:
\[
18 = t^2 - 7t + 10
\]
\[
t^2 - 7t + 10 - 18 = 0
\]
\[
t^2 - 7t - 8 = 0
\]
5. Giải phương trình bậc hai:
Phương trình \( t^2 - 7t - 8 = 0 \) có dạng \( at^2 + bt + c = 0 \), với \( a = 1 \), \( b = -7 \), \( c = -8 \).
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
\[
t = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
\[
t = \frac{7 \pm \sqrt{(-7)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-8)}}{2 \cdot 1}
\]
\[
t = \frac{7 \pm \sqrt{49 + 32}}{2}
\]
\[
t = \frac{7 \pm \sqrt{81}}{2}
\]
\[
t = \frac{7 \pm 9}{2}
\]
Ta có hai nghiệm:
\[
t_1 = \frac{7 + 9}{2} = 8
\]
\[
t_2 = \frac{7 - 9}{2} = -1
\]
Vì thời gian \( t \) không thể âm, nên ta loại nghiệm \( t_2 = -1 \).
6. Kết luận:
Chất điểm đạt vận tốc 18 m/s sau thời gian \( t = 8 \) giây.
Đáp số: \( t = 8 \) giây.