Giải hộ em với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ái Nhi

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài tập 2: Để tìm $F(x)$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính nguyên hàm của $f(x)$. $f(x) = \frac{1 + 2x^2}{x} = \frac{1}{x} + 2x$ Nguyên hàm của $\frac{1}{x}$ là $\ln|x|$. Nguyên hàm của $2x$ là $x^2$. Do đó, nguyên hàm của $f(x)$ là: \[ F(x) = \ln|x| + x^2 + C \] Bước 2: Xác định hằng số $C$ dựa trên điều kiện $F(-1) = 3$. Thay $x = -1$ vào $F(x)$: \[ F(-1) = \ln|-1| + (-1)^2 + C = 0 + 1 + C = 1 + C \] Theo đề bài, $F(-1) = 3$, nên ta có: \[ 1 + C = 3 \] \[ C = 2 \] Bước 3: Viết lại $F(x)$ với giá trị của $C$ đã tìm được. \[ F(x) = \ln|x| + x^2 + 2 \] Vậy, $F(x)$ là: \[ F(x) = \ln|x| + x^2 + 2 \] Bài tập 3: Để tính $F(e)$, ta cần tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{1}{2x + 1}$ và sử dụng điều kiện ban đầu $F(0) = 2$ để xác định hằng số tích phân. Bước 1: Tìm nguyên hàm của $f(x)$ Ta có: \[ f(x) = \frac{1}{2x + 1} \] Áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \[ \int \frac{1}{u} \, du = \ln |u| + C \] Ở đây, ta đặt $u = 2x + 1$, vậy $du = 2 \, dx$. Do đó: \[ \int \frac{1}{2x + 1} \, dx = \frac{1}{2} \int \frac{2}{2x + 1} \, dx = \frac{1}{2} \int \frac{1}{u} \, du = \frac{1}{2} \ln |u| + C = \frac{1}{2} \ln |2x + 1| + C \] Vậy nguyên hàm của $f(x)$ là: \[ F(x) = \frac{1}{2} \ln |2x + 1| + C \] Bước 2: Xác định hằng số tích phân $C$ Sử dụng điều kiện ban đầu $F(0) = 2$: \[ F(0) = \frac{1}{2} \ln |2 \cdot 0 + 1| + C = \frac{1}{2} \ln 1 + C = 0 + C = C \] \[ C = 2 \] Do đó, hàm số nguyên hàm cụ thể là: \[ F(x) = \frac{1}{2} \ln |2x + 1| + 2 \] Bước 3: Tính $F(e)$ Thay $x = e$ vào biểu thức của $F(x)$: \[ F(e) = \frac{1}{2} \ln |2e + 1| + 2 \] Vậy giá trị của $F(e)$ là: \[ F(e) = \frac{1}{2} \ln (2e + 1) + 2 \] Đáp số: \[ F(e) = \frac{1}{2} \ln (2e + 1) + 2 \] Bài tập 4: Để tìm hàm số $f(x)$, ta cần tích phân hàm số $f'(x)$ và sử dụng điều kiện ban đầu để xác định hằng số tích phân. Bước 1: Tích phân hàm số $f'(x)$ Ta có: \[ f'(x) = 2 - 5\sin x \] Tích phân cả hai vế theo biến $x$, ta được: \[ f(x) = \int (2 - 5\sin x) \, dx \] Bước 2: Thực hiện tích phân từng phần Tích phân từng thành phần: \[ f(x) = \int 2 \, dx - \int 5\sin x \, dx \] \[ f(x) = 2x + C_1 - (-5\cos x) + C_2 \] \[ f(x) = 2x + 5\cos x + C \] Trong đó, $C = C_1 + C_2$ là hằng số tích phân. Bước 3: Áp dụng điều kiện ban đầu để xác định hằng số $C$ Theo đề bài, ta có $f(0) = 10$. Thay vào phương trình trên: \[ f(0) = 2(0) + 5\cos(0) + C = 10 \] \[ 0 + 5(1) + C = 10 \] \[ 5 + C = 10 \] \[ C = 5 \] Bước 4: Viết phương trình cuối cùng của hàm số $f(x)$ Thay giá trị của $C$ vào phương trình, ta được: \[ f(x) = 2x + 5\cos x + 5 \] Vậy hàm số $f(x)$ là: \[ f(x) = 2x + 5\cos x + 5 \] Bài tập 5: Để tính giá trị của \( F(-1) + 2F(2) \), chúng ta cần tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) \) và sử dụng điều kiện \( F(0) = 2 \). Hàm số \( f(x) \) được định nghĩa như sau: \[ f(x) = \begin{cases} 2x + 3 & \text{khi } x \geq 1 \\ 3x^2 + 2 & \text{khi } x < 1 \end{cases} \] Bước 1: Tìm nguyên hàm \( F(x) \) - Khi \( x \geq 1 \): \[ F(x) = \int (2x + 3) \, dx = x^2 + 3x + C_1 \] - Khi \( x < 1 \): \[ F(x) = \int (3x^2 + 2) \, dx = x^3 + 2x + C_2 \] Bước 2: Xác định hằng số \( C_1 \) và \( C_2 \) bằng điều kiện liên tục tại \( x = 1 \) Tại \( x = 1 \), hai nguyên hàm phải liên tục: \[ F(1) = 1^2 + 3 \cdot 1 + C_1 = 1 + 3 + C_1 = 4 + C_1 \] \[ F(1) = 1^3 + 2 \cdot 1 + C_2 = 1 + 2 + C_2 = 3 + C_2 \] Do đó: \[ 4 + C_1 = 3 + C_2 \] \[ C_1 = C_2 - 1 \] Bước 3: Sử dụng điều kiện \( F(0) = 2 \) Khi \( x = 0 \): \[ F(0) = 0^3 + 2 \cdot 0 + C_2 = C_2 \] \[ C_2 = 2 \] Vậy: \[ C_1 = 2 - 1 = 1 \] Bước 4: Viết lại nguyên hàm \( F(x) \) - Khi \( x \geq 1 \): \[ F(x) = x^2 + 3x + 1 \] - Khi \( x < 1 \): \[ F(x) = x^3 + 2x + 2 \] Bước 5: Tính \( F(-1) \) và \( F(2) \) - \( F(-1) \): \[ F(-1) = (-1)^3 + 2(-1) + 2 = -1 - 2 + 2 = -1 \] - \( F(2) \): \[ F(2) = 2^2 + 3 \cdot 2 + 1 = 4 + 6 + 1 = 11 \] Bước 6: Tính \( F(-1) + 2F(2) \) \[ F(-1) + 2F(2) = -1 + 2 \cdot 11 = -1 + 22 = 21 \] Vậy giá trị của \( F(-1) + 2F(2) \) là: \[ \boxed{21} \] Bài tập 6: Để tìm số lượng vi khuẩn sau 3 ngày, ta cần biết hàm số mô tả sự tăng trưởng của vi khuẩn theo thời gian. Biết rằng tốc độ tăng trưởng của vi khuẩn là \( f(t) = \frac{300}{0,25t} \), ta sẽ tìm hàm số \( F(t) \) biểu thị số lượng vi khuẩn tại thời điểm \( t \). Bước 1: Tính nguyên hàm của \( f(t) \): \[ F(t) = \int f(t) \, dt = \int \frac{300}{0,25t} \, dt \] Bước 2: Đơn giản hóa biểu thức: \[ F(t) = \int \frac{300}{0,25t} \, dt = \int \frac{300}{\frac{1}{4}t} \, dt = \int \frac{300 \times 4}{t} \, dt = \int \frac{1200}{t} \, dt \] Bước 3: Tính nguyên hàm: \[ F(t) = 1200 \int \frac{1}{t} \, dt = 1200 \ln |t| + C \] Bước 4: Xác định hằng số \( C \) bằng cách sử dụng điều kiện ban đầu \( t = 1 \) và số lượng vi khuẩn là 1000 con: \[ F(1) = 1200 \ln |1| + C = 1000 \] \[ 1200 \cdot 0 + C = 1000 \] \[ C = 1000 \] Do đó, hàm số biểu thị số lượng vi khuẩn là: \[ F(t) = 1200 \ln |t| + 1000 \] Bước 5: Tìm số lượng vi khuẩn sau 3 ngày (\( t = 3 \)): \[ F(3) = 1200 \ln |3| + 1000 \] \[ F(3) = 1200 \ln 3 + 1000 \] Bước 6: Tính giá trị cụ thể: \[ \ln 3 \approx 1,0986 \] \[ F(3) = 1200 \times 1,0986 + 1000 \] \[ F(3) \approx 1318,32 + 1000 \] \[ F(3) \approx 2318,32 \] Vậy sau 3 ngày, số lượng vi khuẩn là khoảng 2318 con. Bài tập 7: Để tìm thể tích nước trong bể sau khi bơm được 20 giây, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm hàm số \( h(t) \): - Biết rằng \( h'(t) = 3at^2 + bt \). - Để tìm \( h(t) \), ta cần tích phân \( h'(t) \): \[ h(t) = \int (3at^2 + bt) \, dt = at^3 + \frac{b}{2}t^2 + C \] - Ban đầu bể không có nước, tức là \( h(0) = 0 \). Do đó, \( C = 0 \). Vậy: \[ h(t) = at^3 + \frac{b}{2}t^2 \] 2. Xác định các hệ số \( a \) và \( b \): - Biết rằng sau 5 giây, thể tích nước trong bể là 150 m³: \[ h(5) = a(5)^3 + \frac{b}{2}(5)^2 = 125a + \frac{25b}{2} = 150 \] Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ phân số: \[ 250a + 25b = 300 \quad \text{(1)} \] - Biết rằng sau 10 giây, thể tích nước trong bể là 1100 m³: \[ h(10) = a(10)^3 + \frac{b}{2}(10)^2 = 1000a + 50b = 1100 \] Chia cả hai vế cho 50: \[ 20a + b = 22 \quad \text{(2)} \] 3. Giải hệ phương trình: - Từ phương trình (2), ta có: \[ b = 22 - 20a \] - Thay vào phương trình (1): \[ 250a + 25(22 - 20a) = 300 \] \[ 250a + 550 - 500a = 300 \] \[ -250a + 550 = 300 \] \[ -250a = -250 \] \[ a = 1 \] - Thay \( a = 1 \) vào \( b = 22 - 20a \): \[ b = 22 - 20(1) = 2 \] 4. Tìm thể tích nước sau 20 giây: - Bây giờ ta đã biết \( a = 1 \) và \( b = 2 \), vậy: \[ h(t) = t^3 + t^2 \] - Thể tích nước sau 20 giây: \[ h(20) = 20^3 + 20^2 = 8000 + 400 = 8400 \, m^3 \] Đáp số: Thể tích nước trong bể sau khi bơm được 20 giây là 8400 m³. Bài tập 8: Để tìm thời gian \( t \) mà chất điểm đạt vận tốc 18 m/s, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định phương trình vận tốc theo thời gian: Gia tốc \( a(t) \) là đạo hàm của vận tốc \( v(t) \): \[ a(t) = \frac{dv(t)}{dt} \] Ta có: \[ \frac{dv(t)}{dt} = 2t - 7 \] 2. Tích phân để tìm vận tốc \( v(t) \): Tích phân cả hai vế: \[ dv(t) = (2t - 7) dt \] \[ v(t) = \int (2t - 7) dt \] \[ v(t) = t^2 - 7t + C \] Trong đó \( C \) là hằng số tích phân. 3. Xác định hằng số \( C \) bằng vận tốc ban đầu: Biết rằng vận tốc ban đầu \( v(0) = 10 \) m/s: \[ v(0) = 0^2 - 7 \cdot 0 + C = 10 \] \[ C = 10 \] Vậy phương trình vận tốc là: \[ v(t) = t^2 - 7t + 10 \] 4. Tìm thời gian \( t \) khi vận tốc đạt 18 m/s: Thay \( v(t) = 18 \) vào phương trình vận tốc: \[ 18 = t^2 - 7t + 10 \] \[ t^2 - 7t + 10 - 18 = 0 \] \[ t^2 - 7t - 8 = 0 \] 5. Giải phương trình bậc hai: Phương trình \( t^2 - 7t - 8 = 0 \) có dạng \( at^2 + bt + c = 0 \), với \( a = 1 \), \( b = -7 \), \( c = -8 \). Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ t = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ t = \frac{7 \pm \sqrt{(-7)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-8)}}{2 \cdot 1} \] \[ t = \frac{7 \pm \sqrt{49 + 32}}{2} \] \[ t = \frac{7 \pm \sqrt{81}}{2} \] \[ t = \frac{7 \pm 9}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ t_1 = \frac{7 + 9}{2} = 8 \] \[ t_2 = \frac{7 - 9}{2} = -1 \] Vì thời gian \( t \) không thể âm, nên ta loại nghiệm \( t_2 = -1 \). 6. Kết luận: Chất điểm đạt vận tốc 18 m/s sau thời gian \( t = 8 \) giây. Đáp số: \( t = 8 \) giây.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Chii Chii

14/01/2025

Bài 2:
Ta có:  
$\displaystyle F( x) =\int f( x) dx=\int \frac{1+2x^{2}}{x} dx=\int \left(\frac{1}{x} +2x\right) dx$
$\displaystyle =\ln| x| +x^{2} +C$
$\displaystyle F( -1) =3$
$\displaystyle \Leftrightarrow \ln| -1| +( -1)^{2} +C=3$
$\displaystyle \Leftrightarrow C=2$
Vậy, $\displaystyle F( x) =\ln| x| +x^{2} +2$

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved