Câu 47.
Để tính giá trị của $\int^\pi_{\frac\pi6}\cot^2xdx$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định nguyên hàm của $\cot^2x$.
Ta biết rằng $\cot^2x = \csc^2x - 1$. Do đó:
\[
\int \cot^2x \, dx = \int (\csc^2x - 1) \, dx = -\cot x - x + C
\]
Bước 2: Áp dụng công thức tính tích phân xác định.
\[
\int^\pi_{\frac\pi6}\cot^2xdx = \left[-\cot x - x\right]^\pi_{\frac\pi6}
\]
Bước 3: Tính giá trị tại các cận trên và cận dưới.
\[
\left[-\cot x - x\right]^\pi_{\frac\pi6} = \left(-\cot \pi - \pi\right) - \left(-\cot \frac\pi6 - \frac\pi6\right)
\]
\[
= \left(0 - \pi\right) - \left(-\sqrt{3} - \frac\pi6\right)
\]
\[
= -\pi + \sqrt{3} + \frac\pi6
\]
\[
= \sqrt{3} - \pi + \frac\pi6
\]
\[
= \sqrt{3} - \frac{6\pi}{6} + \frac\pi6
\]
\[
= \sqrt{3} - \frac{5\pi}{6}
\]
Bước 4: Kết luận.
\[
\int^\pi_{\frac\pi6}\cot^2xdx = \sqrt{3} - \frac{5\pi}{6}
\]
Do đó, đáp án đúng là:
C. $\frac{2\sqrt{3}}{3} - \frac{\pi}{6}$
Đáp án: C. $\frac{2\sqrt{3}}{3} - \frac{\pi}{6}$
Câu 48.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tính tích phân $\int^1_0\frac{2e^{2x}+3}{e^x}dx$ và so sánh kết quả với biểu thức $\frac{m.e^2+n.e+p}{e}$ để tìm giá trị của $m$, $n$, và $p$. Sau đó, chúng ta sẽ tính $m + 2n - p$.
Bước 1: Tính tích phân $\int^1_0\frac{2e^{2x}+3}{e^x}dx$
Ta có:
\[
\int^1_0\frac{2e^{2x}+3}{e^x}dx = \int^1_0 \left( \frac{2e^{2x}}{e^x} + \frac{3}{e^x} \right) dx = \int^1_0 \left( 2e^x + 3e^{-x} \right) dx
\]
Bước 2: Tính từng phần của tích phân
\[
\int^1_0 2e^x dx = 2 \left[ e^x \right]^1_0 = 2(e^1 - e^0) = 2(e - 1)
\]
\[
\int^1_0 3e^{-x} dx = 3 \left[ -e^{-x} \right]^1_0 = 3(-e^{-1} + e^0) = 3(1 - \frac{1}{e})
\]
Bước 3: Cộng lại kết quả của hai tích phân
\[
\int^1_0 \left( 2e^x + 3e^{-x} \right) dx = 2(e - 1) + 3(1 - \frac{1}{e}) = 2e - 2 + 3 - \frac{3}{e} = 2e + 1 - \frac{3}{e}
\]
Bước 4: So sánh với biểu thức $\frac{m.e^2+n.e+p}{e}$
Ta có:
\[
2e + 1 - \frac{3}{e} = \frac{2e^2 + e - 3}{e}
\]
So sánh với $\frac{m.e^2+n.e+p}{e}$, ta nhận thấy:
\[
m = 2, \quad n = 1, \quad p = -3
\]
Bước 5: Tính $m + 2n - p$
\[
m + 2n - p = 2 + 2(1) - (-3) = 2 + 2 + 3 = 7
\]
Vậy đáp án đúng là:
D. 7.
Câu 49.
Để tính giá trị của $\int^2_{-2}f(x)dx$, ta chia tích phân thành hai phần dựa trên miền xác định của hàm số $f(x)$.
Ta có:
\[
\int^2_{-2} f(x) \, dx = \int^1_{-2} f(x) \, dx + \int^2_1 f(x) \, dx
\]
Trong đó:
- Khi $x \leq 1$, ta có $f(x) = 3x^2 + 2$
- Khi $x > 1$, ta có $f(x) = 8x - 3$
Do đó:
\[
\int^1_{-2} f(x) \, dx = \int^1_{-2} (3x^2 + 2) \, dx
\]
\[
\int^2_1 f(x) \, dx = \int^2_1 (8x - 3) \, dx
\]
Bây giờ, ta tính từng tích phân này riêng lẻ.
1. Tính $\int^1_{-2} (3x^2 + 2) \, dx$:
\[
\int^1_{-2} (3x^2 + 2) \, dx = \left[ x^3 + 2x \right]^1_{-2}
\]
\[
= \left( 1^3 + 2 \cdot 1 \right) - \left( (-2)^3 + 2 \cdot (-2) \right)
\]
\[
= (1 + 2) - (-8 - 4)
\]
\[
= 3 - (-12)
\]
\[
= 3 + 12
\]
\[
= 15
\]
2. Tính $\int^2_1 (8x - 3) \, dx$:
\[
\int^2_1 (8x - 3) \, dx = \left[ 4x^2 - 3x \right]^2_1
\]
\[
= \left( 4 \cdot 2^2 - 3 \cdot 2 \right) - \left( 4 \cdot 1^2 - 3 \cdot 1 \right)
\]
\[
= (16 - 6) - (4 - 3)
\]
\[
= 10 - 1
\]
\[
= 9
\]
Cuối cùng, cộng hai kết quả lại:
\[
\int^2_{-2} f(x) \, dx = 15 + 9 = 24
\]
Vậy giá trị của $\int^2_{-2} f(x) \, dx$ là 24.
Đáp án đúng là: B. 24.