avatar
level icon
Reiko Kisaki

6 giờ trước

Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Reiko Kisaki

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
BÀI 7. Phép nhân và phép chia các phân thức đại số là những phép toán cơ bản trong đại số. Dưới đây là các bước chi tiết để thực hiện phép nhân và phép chia các phân thức đại số. Phép Nhân Các Phân Thức Đại Số 1. Nhân tử ở tử với tử và mẫu với mẫu: \[ \frac{A}{B} \times \frac{C}{D} = \frac{A \times C}{B \times D} \] 2. Rút gọn phân thức (nếu có thể): Sau khi nhân tử với tử và mẫu với mẫu, ta rút gọn phân thức nếu có thể. Ví dụ: Tính \(\frac{x+1}{x-2} \times \frac{x-3}{x+1}\) - Nhân tử với tử và mẫu với mẫu: \[ \frac{(x+1) \times (x-3)}{(x-2) \times (x+1)} \] - Rút gọn phân thức: \[ \frac{(x+1)(x-3)}{(x-2)(x+1)} = \frac{x-3}{x-2} \] Phép Chia Các Phân Thức Đại Số 1. Chuyển phân thức thứ hai sang dạng nghịch đảo: \[ \frac{A}{B} \div \frac{C}{D} = \frac{A}{B} \times \frac{D}{C} \] 2. Thực hiện phép nhân các phân thức như đã mô tả ở trên: \[ \frac{A}{B} \times \frac{D}{C} = \frac{A \times D}{B \times C} \] 3. Rút gọn phân thức (nếu có thể): Sau khi nhân tử với tử và mẫu với mẫu, ta rút gọn phân thức nếu có thể. Ví dụ: Tính \(\frac{x+2}{x-1} \div \frac{x-3}{x+2}\) - Chuyển phân thức thứ hai sang dạng nghịch đảo: \[ \frac{x+2}{x-1} \div \frac{x-3}{x+2} = \frac{x+2}{x-1} \times \frac{x+2}{x-3} \] - Nhân tử với tử và mẫu với mẫu: \[ \frac{(x+2) \times (x+2)}{(x-1) \times (x-3)} = \frac{(x+2)^2}{(x-1)(x-3)} \] - Rút gọn phân thức (nếu có thể): Trong trường hợp này, phân thức đã ở dạng tối giản. Kết luận Phép nhân và phép chia các phân thức đại số đều dựa trên việc nhân tử với tử và mẫu với mẫu, sau đó rút gọn phân thức nếu có thể. Việc chuyển phân thức thứ hai sang dạng nghịch đảo là bước quan trọng trong phép chia các phân thức đại số. Bài 16: 1) $\frac{5x^2}{12y}.\frac{-4y^3}{10x^3} = \frac{5x^2 \times (-4y^3)}{12y \times 10x^3} = \frac{-20x^2y^3}{120x^3y} = \frac{-y^2}{6x}$ 2) $\frac{-6ax^3}{7by^2}.\frac{14by}{8ax^2} = \frac{-6ax^3 \times 14by}{7by^2 \times 8ax^2} = \frac{-84abx^3y}{56abxy^2} = \frac{-3x}{2y}$ 3) $\frac{10xy-5x}{x-2}.\frac{x^2-4}{2y-1} = \frac{5x(2y-1)}{x-2}.\frac{(x-2)(x+2)}{2y-1} = \frac{5x(x+2)}{1} = 5x(x+2)$ 4) $\frac{x^2-y^2}{x^2y}.\frac{xy^2}{2x+2y} = \frac{(x+y)(x-y)}{x^2y}.\frac{xy^2}{2(x+y)} = \frac{(x-y)y}{2x} = \frac{y(x-y)}{2x}$ 5) $\frac{3x^2y-6xy^2}{3x^3-6x^2+3x}.\frac{x^2-1}{2x-4y} = \frac{3xy(x-2y)}{3x(x^2-2x+1)}.\frac{(x-1)(x+1)}{2(x-2y)} = \frac{xy(x+1)}{2x(x-1)} = \frac{y(x+1)}{2(x-1)}$ 6) $\frac{9x^3-25x}{x^2+x+1}.\frac{x^3-1}{3x^2-5x} = \frac{x(9x^2-25)}{x^2+x+1}.\frac{(x-1)(x^2+x+1)}{x(3x-5)} = \frac{(3x-5)(x+5)(x-1)}{3x-5} = (x+5)(x-1)$ Bài 17 1) $\frac{-16abx^2}{9y^2}:\frac{12ax}{6y^3}=\frac{-16abx^2}{9y^2}\times \frac{6y^3}{12ax}=\frac{-16abx\times x}{9y\times y}\times \frac{6y\times y\times y}{12a\times x}=\frac{-16bx\times 6y}{9\times 12}=\frac{-8bx\times 2y}{3\times 3\times 4}=\frac{-4bx\times 2y}{3\times 3}=\frac{-8bxy}{9}$ 2) $\frac{4x-2}{x^2+4x+4}:\frac{2x^2-x}{2x+4}=\frac{2(2x-1)}{(x+2)\times (x+2)}\times \frac{2(x+2)}{x(2x-1)}=\frac{2\times (2x-1)}{(x+2)\times (x+2)}\times \frac{2\times (x+2)}{x\times (2x-1)}=\frac{2\times 2}{(x+2)\times x}=\frac{4}{x(x+2)}$ 3) $\frac{x^2-4}{x^2-x}:\frac{x-2}{x^3-x^2}=\frac{(x-2)\times (x+2)}{x(x-1)}\times \frac{x^2(x-1)}{x-2}=\frac{(x-2)\times (x+2)}{x(x-1)}\times \frac{x\times x(x-1)}{x-2}=x(x+2)$ 4) $\frac{3x-3y}{x-1}:\frac{x^2+x-xy-y}{x^2-1}=\frac{3(x-y)}{x-1}\times \frac{(x-1)(x+1)}{(x+y)(x-1)}=\frac{3(x-y)}{x-1}\times \frac{(x-1)(x+1)}{(x+y)(x-1)}=\frac{3(x-y)(x+1)}{(x+y)(x-1)}$ BÀI 8. Để giải quyết các bài toán liên quan đến biến đổi các biểu thức hữu tỉ và giá trị phân thức, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Đối với các bài toán có chứa phân thức, căn thức, chúng ta cần xác định điều kiện xác định để đảm bảo các biểu thức có nghĩa. Bước 2: Biến đổi biểu thức - Áp dụng các phép toán và tính chất của phân thức để biến đổi biểu thức sao cho dễ dàng hơn trong việc tính toán hoặc so sánh. Bước 3: Tìm giá trị của biểu thức - Thay giá trị của biến vào biểu thức đã được biến đổi để tìm giá trị của biểu thức. Bước 4: Kết luận - Kết luận giá trị của biểu thức và các điều kiện cần thiết. Dưới đây là một ví dụ cụ thể: Ví dụ: Cho biểu thức \( A = \frac{x^2 - 4}{x - 2} \). Tìm giá trị của biểu thức \( A \) khi \( x = 3 \). Bước 1: Xác định điều kiện xác định - Để biểu thức \( A \) có nghĩa, ta cần \( x - 2 \neq 0 \), tức là \( x \neq 2 \). Bước 2: Biến đổi biểu thức - Ta nhận thấy rằng \( x^2 - 4 \) là một hiệu hai bình phương, do đó: \[ x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2) \] - Vậy biểu thức \( A \) có thể viết lại là: \[ A = \frac{(x - 2)(x + 2)}{x - 2} \] - Khi \( x \neq 2 \), ta có thể rút gọn biểu thức: \[ A = x + 2 \] Bước 3: Tìm giá trị của biểu thức - Thay \( x = 3 \) vào biểu thức đã được biến đổi: \[ A = 3 + 2 = 5 \] Bước 4: Kết luận - Giá trị của biểu thức \( A \) khi \( x = 3 \) là 5. Đáp số: \( A = 5 \) Qua ví dụ trên, chúng ta đã áp dụng các bước để biến đổi biểu thức hữu tỉ và tìm giá trị của biểu thức một cách chính xác và hiệu quả. Bài 18 1) Ta có: $\frac{a^2b-b^2a}{a-b}-ab=\frac{ab(a-b)}{a-b}-ab=ab-ab=0$ 2) Ta có: $\frac{x^2+y^2-2xy}{x-y}-\frac{x^2-y^2}{x+y}=\frac{(x-y)^2}{x-y}-\frac{(x-y)(x+y)}{x+y}=x-y-(x-y)=0$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
mai linh

6 giờ trước

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\frac{5x^{2}}{12y} .\frac{-4y^{3}}{10x^{3}}\\
=\frac{-20x^{2} y^{3}}{120x^{3} y}\\
=\frac{-y^{2}}{6x}\\
\frac{-6ax^{3}}{7by^{2}} .\frac{14by}{8ax^{2}}\\
=\frac{-2.3ax^{3} .2.7by}{7by^{2} .2.4ax^{2}}\\
=\frac{-3x.2}{y.4}\\
=\frac{-3x}{2y}
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved