avatar
level icon
Reiko Kisaki

6 giờ trước

Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Reiko Kisaki

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
3) $(\frac{x^3-y^3}{x-y}+xy):(x+y)^2$ Ta có: \[ \frac{x^3-y^3}{x-y} = \frac{(x-y)(x^2+xy+y^2)}{x-y} = x^2 + xy + y^2 \] Do đó: \[ (\frac{x^3-y^3}{x-y}+xy) = x^2 + xy + y^2 + xy = x^2 + 2xy + y^2 = (x+y)^2 \] Vậy: \[ (x+y)^2 : (x+y)^2 = 1 \] 4) $(\frac{1}{x^2-x}+\frac{1}{x-1}):\frac{x+1}{x^2-2x+1}$ Ta có: \[ \frac{1}{x^2-x} = \frac{1}{x(x-1)} \] \[ \frac{1}{x-1} \] Do đó: \[ \frac{1}{x(x-1)} + \frac{1}{x-1} = \frac{1 + x}{x(x-1)} = \frac{x+1}{x(x-1)} \] Vậy: \[ \frac{x+1}{x(x-1)} : \frac{x+1}{(x-1)^2} = \frac{x+1}{x(x-1)} \times \frac{(x-1)^2}{x+1} = \frac{x-1}{x} \] 5) $(a-\frac{1}{a}):(\frac{a-1}{a}+\frac{1-a}{a^2+a})$ Ta có: \[ a - \frac{1}{a} = \frac{a^2 - 1}{a} \] \[ \frac{a-1}{a} + \frac{1-a}{a^2+a} = \frac{a-1}{a} + \frac{-(a-1)}{a(a+1)} = \frac{(a-1)(a+1) - (a-1)}{a(a+1)} = \frac{(a-1)a}{a(a+1)} = \frac{a-1}{a+1} \] Vậy: \[ \frac{a^2 - 1}{a} : \frac{a-1}{a+1} = \frac{(a-1)(a+1)}{a} \times \frac{a+1}{a-1} = a+1 \] 6) $(\frac{x-2}{x^2-1}-\frac{x-2}{x^2-2x+1}).\frac{(1-x^2)^2}{2x-4}$ Ta có: \[ \frac{x-2}{x^2-1} = \frac{x-2}{(x-1)(x+1)} \] \[ \frac{x-2}{x^2-2x+1} = \frac{x-2}{(x-1)^2} \] Do đó: \[ \frac{x-2}{(x-1)(x+1)} - \frac{x-2}{(x-1)^2} = \frac{(x-2)(x-1) - (x-2)(x+1)}{(x-1)^2(x+1)} = \frac{(x-2)(x-1-x-1)}{(x-1)^2(x+1)} = \frac{-2(x-2)}{(x-1)^2(x+1)} \] Vậy: \[ \frac{-2(x-2)}{(x-1)^2(x+1)} \times \frac{(1-x^2)^2}{2(x-2)} = \frac{-2(x-2)(1-x^2)^2}{(x-1)^2(x+1) \cdot 2(x-2)} = \frac{(1-x^2)^2}{(x-1)^2(x+1)} = \frac{(x^2-1)^2}{(x-1)^2(x+1)} = x^2-1 \] 7) $(\frac{1}{x-1}-\frac{1}{x}):(\frac{x+1}{x-2}-\frac{x+2}{x-1})$ Ta có: \[ \frac{1}{x-1} - \frac{1}{x} = \frac{x - (x-1)}{x(x-1)} = \frac{1}{x(x-1)} \] \[ \frac{x+1}{x-2} - \frac{x+2}{x-1} = \frac{(x+1)(x-1) - (x+2)(x-2)}{(x-2)(x-1)} = \frac{x^2-1 - (x^2-4)}{(x-2)(x-1)} = \frac{3}{(x-2)(x-1)} \] Vậy: \[ \frac{1}{x(x-1)} : \frac{3}{(x-2)(x-1)} = \frac{1}{x(x-1)} \times \frac{(x-2)(x-1)}{3} = \frac{x-2}{3x} \] 8) $(1+\frac{x}{x^2+1}):(\frac{1}{x-1}-\frac{2x}{x^3+x-x^2-1})$ Ta có: \[ 1 + \frac{x}{x^2+1} = \frac{x^2+1+x}{x^2+1} = \frac{x^2+x+1}{x^2+1} \] \[ \frac{1}{x-1} - \frac{2x}{x^3+x-x^2-1} = \frac{1}{x-1} - \frac{2x}{(x-1)(x^2+1)} = \frac{x^2+1 - 2x}{(x-1)(x^2+1)} = \frac{x^2-2x+1}{(x-1)(x^2+1)} = \frac{(x-1)^2}{(x-1)(x^2+1)} = \frac{x-1}{x^2+1} \] Vậy: \[ \frac{x^2+x+1}{x^2+1} : \frac{x-1}{x^2+1} = \frac{x^2+x+1}{x^2+1} \times \frac{x^2+1}{x-1} = \frac{x^2+x+1}{x-1} \] Bài 19. 1. Tìm các giá trị của x để phân thức xác định Để biểu thức \(A\) xác định, các mẫu thức của các phân thức trong biểu thức phải khác 0. \(x - 2 \neq 0 \Rightarrow x \neq 2\) \(x + 2 \neq 0 \Rightarrow x \neq -2\) \(4 - x^2 \neq 0 \Rightarrow (2 - x)(2 + x) \neq 0 \Rightarrow x \neq 2\) và \(x \neq -2\) Vậy biểu thức \(A\) xác định khi \(x \neq 2\) và \(x \neq -2\). 2. Rút gọn \(A\) Ta có: \[A = \frac{x+1}{x-2} + \frac{2x}{x+2} + \frac{2+5x}{4-x^2}\] Nhận thấy \(4 - x^2 = (2 - x)(2 + x)\), ta có thể viết lại biểu thức \(A\) dưới dạng có cùng mẫu: \[A = \frac{(x+1)(x+2)}{(x-2)(x+2)} + \frac{2x(x-2)}{(x+2)(x-2)} + \frac{2+5x}{(2-x)(2+x)}\] \[A = \frac{(x+1)(x+2) + 2x(x-2) + (2+5x)}{(x-2)(x+2)}\] Rút gọn tử số: \[(x+1)(x+2) = x^2 + 2x + x + 2 = x^2 + 3x + 2\] \[2x(x-2) = 2x^2 - 4x\] Tử số tổng cộng: \[x^2 + 3x + 2 + 2x^2 - 4x + 2 + 5x = 3x^2 + 4x + 4\] Vậy biểu thức rút gọn của \(A\) là: \[A = \frac{3x^2 + 4x + 4}{(x-2)(x+2)}\] 3. Tìm \(x\) để \(A = 2\) Ta có: \[\frac{3x^2 + 4x + 4}{(x-2)(x+2)} = 2\] Nhân cả hai vế với \((x-2)(x+2)\): \[3x^2 + 4x + 4 = 2(x-2)(x+2)\] \[3x^2 + 4x + 4 = 2(x^2 - 4)\] \[3x^2 + 4x + 4 = 2x^2 - 8\] Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \[3x^2 + 4x + 4 - 2x^2 + 8 = 0\] \[x^2 + 4x + 12 = 0\] Phương trình này không có nghiệm thực vì \(x^2 + 4x + 12\) luôn dương (vì \(x^2 + 4x + 4 + 8 = (x+2)^2 + 8 > 0\)). Vậy không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(A = 2\). Đáp số: Không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(A = 2\). Bài 20. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Rút gọn biểu thức \( B \). 2. Tìm giá trị của \( x \) sao cho \( B = 0 \). Bước 1: Rút gọn biểu thức \( B \) Biểu thức ban đầu: \[ B = \left( \frac{1}{x} - \frac{1}{x-1} \right) : \left( \frac{x+2}{x-1} - \frac{x+1}{x-2} \right) \] Rút gọn phần tử trong ngoặc đơn đầu tiên: \[ \frac{1}{x} - \frac{1}{x-1} = \frac{(x-1) - x}{x(x-1)} = \frac{-1}{x(x-1)} \] Rút gọn phần tử trong ngoặc đơn thứ hai: \[ \frac{x+2}{x-1} - \frac{x+1}{x-2} = \frac{(x+2)(x-2) - (x+1)(x-1)}{(x-1)(x-2)} \] \[ = \frac{(x^2 - 4) - (x^2 - 1)}{(x-1)(x-2)} \] \[ = \frac{x^2 - 4 - x^2 + 1}{(x-1)(x-2)} \] \[ = \frac{-3}{(x-1)(x-2)} \] Kết hợp lại: \[ B = \left( \frac{-1}{x(x-1)} \right) : \left( \frac{-3}{(x-1)(x-2)} \right) \] \[ = \frac{-1}{x(x-1)} \times \frac{(x-1)(x-2)}{-3} \] \[ = \frac{(x-2)}{3x} \] Bước 2: Tìm giá trị của \( x \) sao cho \( B = 0 \) \[ B = \frac{x-2}{3x} \] Để \( B = 0 \), ta cần: \[ \frac{x-2}{3x} = 0 \] Từ đây, ta có: \[ x - 2 = 0 \] \[ x = 2 \] Tuy nhiên, theo điều kiện ban đầu \( x \neq 2 \), nên không có giá trị nào của \( x \) thỏa mãn điều kiện này. Kết luận: 1. Biểu thức \( B \) đã được rút gọn thành \( \frac{x-2}{3x} \). 2. Không có giá trị nào của \( x \) để \( B = 0 \) do \( x \neq 2 \). Bài 21. Để giải quyết các yêu cầu của câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. Phần 1: Rút gọn biểu thức \( C \) Biểu thức \( C \) được cho là: \[ C = \frac{15x - 11}{x^2 + 2x - 3} + \frac{3x - 2}{1 - x} - \frac{2x + 3}{3 + x} \] Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - \( x^2 + 2x - 3 \neq 0 \) - \( 1 - x \neq 0 \) - \( 3 + x \neq 0 \) Tìm nghiệm của \( x^2 + 2x - 3 = 0 \): \[ x^2 + 2x - 3 = (x + 3)(x - 1) = 0 \] \[ x = -3 \text{ hoặc } x = 1 \] Do đó, ĐKXĐ là: \[ x \neq -3, x \neq 1 \] Bước 2: Rút gọn từng phân thức - \( \frac{15x - 11}{(x + 3)(x - 1)} \) - \( \frac{3x - 2}{-(x - 1)} = -\frac{3x - 2}{x - 1} \) - \( \frac{2x + 3}{x + 3} \) Bước 3: Quy đồng mẫu số Mẫu số chung là \( (x + 3)(x - 1) \). \[ C = \frac{15x - 11}{(x + 3)(x - 1)} - \frac{(3x - 2)(x + 3)}{(x + 3)(x - 1)} + \frac{(2x + 3)(x - 1)}{(x + 3)(x - 1)} \] Bước 4: Cộng các phân thức \[ C = \frac{15x - 11 - (3x^2 + 9x - 2x - 6) + (2x^2 - 2x + 3x - 3)}{(x + 3)(x - 1)} \] \[ C = \frac{15x - 11 - 3x^2 - 7x + 6 + 2x^2 + x - 3}{(x + 3)(x - 1)} \] \[ C = \frac{-x^2 + 9x - 8}{(x + 3)(x - 1)} \] Phần 2: Tìm giá trị của \( x \) để \( C = 0,5 \) \[ \frac{-x^2 + 9x - 8}{(x + 3)(x - 1)} = 0,5 \] Nhân cả hai vế với \( (x + 3)(x - 1) \): \[ -x^2 + 9x - 8 = 0,5(x + 3)(x - 1) \] \[ -x^2 + 9x - 8 = 0,5(x^2 + 2x - 3) \] \[ -x^2 + 9x - 8 = 0,5x^2 + x - 1,5 \] Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \[ -x^2 + 9x - 8 - 0,5x^2 - x + 1,5 = 0 \] \[ -1,5x^2 + 8x - 6,5 = 0 \] Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ số thập phân: \[ -3x^2 + 16x - 13 = 0 \] Phương trình này có thể giải bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử hoặc sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương. Phần 3: Tìm giá trị của \( x \) để \( C \) nhận giá trị lớn nhất Để tìm giá trị lớn nhất của \( C \), ta cần phân tích biểu thức \( C \) và tìm giá trị của \( x \) sao cho biểu thức đạt giá trị lớn nhất. Điều này thường liên quan đến việc tìm cực đại của biểu thức. Tuy nhiên, do yêu cầu của đề bài và kiến thức lớp 8, chúng ta có thể sử dụng phương pháp thử nghiệm các giá trị \( x \) trong khoảng cho phép để tìm giá trị lớn nhất của \( C \). Kết luận 1. Biểu thức rút gọn của \( C \) là: \[ C = \frac{-x^2 + 9x - 8}{(x + 3)(x - 1)} \] 2. Để \( C = 0,5 \), ta cần giải phương trình: \[ -3x^2 + 16x - 13 = 0 \] 3. Để tìm giá trị lớn nhất của \( C \), ta cần thử nghiệm các giá trị \( x \) trong khoảng cho phép và kiểm tra giá trị của \( C \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Thanh Thuỷ

6 giờ trước

Bài 19 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a) A=\frac{x+1}{x-2} +\frac{2x}{x+2} +\frac{2+5x}{4-x^{2}} \ \ x\neq \pm 2\\
A=\frac{( x+1)( x+2)}{( x-2)( x+2)} +\frac{2x( x-2)}{( x-2)( x+2)} -\frac{2+5x}{( x-2)( x+2)}\\
A=\frac{x^{2} +3x+2+2x^{2} -4x-2-5x}{( x+2)( x-2)}\\
A=\frac{3x^{2} -6x}{( x+2)( x-2)}\\
A=\frac{3x( x-2)}{( x+2)( x-2)}\\
A=\frac{3x}{x+2}\\
b) Để\ A=2\\
\Longrightarrow \frac{3x}{x+2} =2\\
\Longrightarrow 3x=2x+4\\
\Longrightarrow \ x=4( thỏa\ mãn)
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved