avatar
level icon
Thii Cúcc

3 giờ trước

cuuuuuuuuuuuuuuuu

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thii Cúcc

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: Để tìm giá trị lớn nhất (M) và giá trị nhỏ nhất (m) của hàm số \( f(x) \) trên đoạn \([-1; 5]\), ta cần xem xét giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các biên của đoạn. Từ đồ thị, ta thấy: - Giá trị lớn nhất của hàm số \( f(x) \) trên đoạn \([-1; 5]\) là \( f(3) = 5 \). Do đó, \( M = 5 \). - Giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) \) trên đoạn \([-1; 5]\) là \( f(-1) = 1 \). Do đó, \( m = 1 \). Giá trị của \( M - m \) là: \[ M - m = 5 - 1 = 4 \] Vậy đáp án đúng là B. 4. Đáp án: B. 4. Câu 6: Để giải phương trình $3^{x-1} = 27$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Phương trình này là phương trình mũ, không yêu cầu điều kiện xác định cụ thể nào khác ngoài việc đảm bảo rằng $x$ là số thực. Bước 2: Viết lại phương trình dưới dạng cơ số giống nhau Ta nhận thấy rằng $27$ có thể viết thành $3^3$. Do đó, phương trình trở thành: \[ 3^{x-1} = 3^3 \] Bước 3: So sánh các mũ Khi hai lũy thừa có cùng cơ số, ta có thể so sánh các mũ của chúng: \[ x - 1 = 3 \] Bước 4: Giải phương trình Giải phương trình $x - 1 = 3$: \[ x = 3 + 1 \] \[ x = 4 \] Vậy nghiệm của phương trình $3^{x-1} = 27$ là $x = 4$. Đáp án đúng là: C. $x = 4$. Câu 7: Để tìm tọa độ điểm \( C \) sao cho điểm \( G(-2;0;1) \) là trọng tâm của tam giác \( \Delta ABC \), ta sử dụng công thức tính tọa độ trọng tâm của tam giác. Tọa độ trọng tâm \( G \) của tam giác \( \Delta ABC \) được tính theo công thức: \[ G\left(\frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3}, \frac{z_A + z_B + z_C}{3}\right) \] Biết rằng \( G(-2;0;1) \), \( A(0;-1;4) \), và \( B(1;-1;0) \), ta thay vào công thức trên: 1. Tính tọa độ \( x \): \[ -2 = \frac{0 + 1 + x_C}{3} \] \[ -2 = \frac{1 + x_C}{3} \] \[ -6 = 1 + x_C \] \[ x_C = -7 \] 2. Tính tọa độ \( y \): \[ 0 = \frac{-1 + (-1) + y_C}{3} \] \[ 0 = \frac{-2 + y_C}{3} \] \[ 0 = -2 + y_C \] \[ y_C = 2 \] 3. Tính tọa độ \( z \): \[ 1 = \frac{4 + 0 + z_C}{3} \] \[ 1 = \frac{4 + z_C}{3} \] \[ 3 = 4 + z_C \] \[ z_C = -1 \] Vậy tọa độ điểm \( C \) là \( (-7; 2; -1) \). Do đó, đáp án đúng là: D. \( C(-7; 2; -1) \). Câu 8: Trước tiên, ta xét hình chóp S.ABC với đáy ABC là tam giác vuông tại B và cạnh bên SA vuông góc với đáy. - Vì SA vuông góc với đáy ABC, nên SA vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đáy ABC, bao gồm cả BC. - Mặt khác, vì ABC là tam giác vuông tại B, nên BC vuông góc với AB. Do đó, BC vuông góc với cả SA và AB, hai đường thẳng này nằm trong mặt phẳng (SAB). Theo định lý ba đường vuông góc, nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó. Vậy BC vuông góc với mặt phẳng (SAB). Vậy khẳng định đúng là: C. $BC \bot (SAB)$ Đáp án: C. $BC \bot (SAB)$ Câu 9: Để xác định đường cong trong hình là đồ thị của hàm số nào, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số đã cho để xem nó có thỏa mãn các tính chất của đồ thị không. A. \( y = \frac{x^2 + 2x + 2}{-x - 1} \) B. \( y = \frac{x^2 - 2x + 2}{x - 1} \) C. \( y = \frac{x^2 + 2x + 2}{x + 1} \) D. \( y = \frac{x^2 - 2x + 2}{x + 1} \) Chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số này bằng cách tìm các đặc điểm của chúng như tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, và giá trị của hàm số tại các điểm đặc biệt. Kiểm tra từng hàm số: A. \( y = \frac{x^2 + 2x + 2}{-x - 1} \) - Tiệm cận đứng: \( x = -1 \) - Tiệm cận ngang: \( y = -x \) (vì khi \( x \to \infty \), \( y \approx -x \)) B. \( y = \frac{x^2 - 2x + 2}{x - 1} \) - Tiệm cận đứng: \( x = 1 \) - Tiệm cận ngang: \( y = x - 1 \) (vì khi \( x \to \infty \), \( y \approx x - 1 \)) C. \( y = \frac{x^2 + 2x + 2}{x + 1} \) - Tiệm cận đứng: \( x = -1 \) - Tiệm cận ngang: \( y = x + 1 \) (vì khi \( x \to \infty \), \( y \approx x + 1 \)) D. \( y = \frac{x^2 - 2x + 2}{x + 1} \) - Tiệm cận đứng: \( x = -1 \) - Tiệm cận ngang: \( y = x - 1 \) (vì khi \( x \to \infty \), \( y \approx x - 1 \)) So sánh với đồ thị: - Đồ thị có tiệm cận đứng ở \( x = -1 \). Điều này loại trừ lựa chọn B. - Đồ thị có tiệm cận ngang là \( y = x - 1 \). Điều này loại trừ lựa chọn A và C. Do đó, đáp án đúng là: D. \( y = \frac{x^2 - 2x + 2}{x + 1} \) Đáp án: D. \( y = \frac{x^2 - 2x + 2}{x + 1} \) Câu 10: Để tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: - Xác định trung điểm của mỗi khoảng: - [2,2; 2,6): Trung điểm là $\frac{2,2 + 2,6}{2} = 2,4$ - [2,6; 3,0): Trung điểm là $\frac{2,6 + 3,0}{2} = 2,8$ - [3,0; 3,4): Trung điểm là $\frac{3,0 + 3,4}{2} = 3,2$ - [3,4; 3,8): Trung điểm là $\frac{3,4 + 3,8}{2} = 3,6$ - [3,8; 4,2): Trung điểm là $\frac{3,8 + 4,2}{2} = 4,0$ - Tính trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{(2,4 \times 3) + (2,8 \times 6) + (3,2 \times 5) + (3,6 \times 5) + (4,0 \times 1)}{20} \] \[ \bar{x} = \frac{7,2 + 16,8 + 16,0 + 18,0 + 4,0}{20} = \frac{62,0}{20} = 3,1 \] 2. Tính phương sai của mẫu số liệu: - Tính bình phương của độ lệch giữa mỗi giá trị trung điểm và trung bình cộng, nhân với tần số tương ứng: \[ s^2 = \frac{(2,4 - 3,1)^2 \times 3 + (2,8 - 3,1)^2 \times 6 + (3,2 - 3,1)^2 \times 5 + (3,6 - 3,1)^2 \times 5 + (4,0 - 3,1)^2 \times 1}{20} \] \[ s^2 = \frac{(-0,7)^2 \times 3 + (-0,3)^2 \times 6 + (0,1)^2 \times 5 + (0,5)^2 \times 5 + (0,9)^2 \times 1}{20} \] \[ s^2 = \frac{1,47 + 0,54 + 0,05 + 1,25 + 0,81}{20} = \frac{4,12}{20} = 0,206 \] 3. Tính độ lệch chuẩn: - Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai: \[ s = \sqrt{0,206} \approx 0,45 \] Vậy, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần nhất với giá trị 0,45. Đáp án đúng là: D. 0,45.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved