avatar
level icon
Q TT

4 giờ trước

Câu 4, câu 5

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Q TT

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4, Để giải quyết các bài toán một cách chính xác, hiệu quả và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 9, chúng ta sẽ tuân theo các quy tắc đã nêu. Dưới đây là ví dụ về cách giải một bài toán theo các quy tắc này: Ví dụ: Bài toán: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( A = 2x - x^2 \). Giải: 1. Điều kiện xác định: Không có điều kiện xác định đặc biệt vì biểu thức \( A = 2x - x^2 \) là một đa thức. 2. Tìm giá trị lớn nhất: Ta viết lại biểu thức \( A \) dưới dạng: \[ A = -(x^2 - 2x) \] Ta hoàn thành bình phương: \[ A = -(x^2 - 2x + 1 - 1) = -( (x-1)^2 - 1 ) = - (x-1)^2 + 1 \] Biểu thức \( -(x-1)^2 \) luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0 vì \( (x-1)^2 \geq 0 \). Do đó, giá trị lớn nhất của \( A \) là 1, đạt được khi \( x = 1 \). Đáp số: Giá trị lớn nhất của \( A \) là 1, đạt được khi \( x = 1 \). Ví dụ khác: Bài toán: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36 km. Khi đi từ B trở về A, người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A. Giải: 1. Đặt ẩn: Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là \( x \) (km/h, điều kiện: \( x > 0 \)). 2. Vận tốc khi người đó đi từ B về A: Vận tốc khi người đó đi từ B về A là \( x + 3 \) (km/h). 3. Thời gian đi và thời gian về: Thời gian đi từ A đến B là \( \frac{36}{x} \) (giờ). Thời gian về từ B đến A là \( \frac{36}{x+3} \) (giờ). 4. Thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút (0,6 giờ): Ta có phương trình: \[ \frac{36}{x} - \frac{36}{x+3} = 0,6 \] 5. Quy đồng và giải phương trình: Nhân cả hai vế với \( x(x+3) \): \[ 36(x+3) - 36x = 0,6x(x+3) \] \[ 36x + 108 - 36x = 0,6x^2 + 1,8x \] \[ 108 = 0,6x^2 + 1,8x \] Chia cả hai vế cho 0,6: \[ 180 = x^2 + 3x \] \[ x^2 + 3x - 180 = 0 \] 6. Giải phương trình bậc hai: Ta có: \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{9 + 720}}{2} = \frac{-3 \pm 27}{2} \] \[ x = 12 \quad \text{hoặc} \quad x = -15 \quad (\text{loại}) \] 7. Vận tốc khi người đó đi từ B về A: Vận tốc khi người đó đi từ B về A là: \[ x + 3 = 12 + 3 = 15 \quad (\text{km/h}) \] Đáp số: Vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A là 15 km/h. Câu 1 a) $\sqrt{64} + 5$ - Ta tính căn bậc hai của 64: \[ \sqrt{64} = 8 \] - Sau đó cộng thêm 5: \[ 8 + 5 = 13 \] Vậy giá trị của biểu thức là 13. b) $\sqrt{100} - \sqrt{16}$ - Ta tính căn bậc hai của 100: \[ \sqrt{100} = 10 \] - Ta tính căn bậc hai của 16: \[ \sqrt{16} = 4 \] - Sau đó trừ 4 từ 10: \[ 10 - 4 = 6 \] Vậy giá trị của biểu thức là 6. Đáp số: a) 13; b) 6. Câu 2 Để giải phương trình bậc hai $x^2 + 5x + 6 = 0$, ta sẽ sử dụng phương pháp phân tích thành nhân tử. Bước 1: Tìm hai số có tổng bằng 5 và tích bằng 6. Ta thấy rằng 2 và 3 là hai số thỏa mãn: \[ 2 + 3 = 5 \] \[ 2 \times 3 = 6 \] Bước 2: Viết lại phương trình dưới dạng tích của hai đa thức bậc nhất: \[ x^2 + 5x + 6 = (x + 2)(x + 3) \] Bước 3: Đặt mỗi nhân tử bằng 0 để tìm nghiệm của phương trình: \[ (x + 2)(x + 3) = 0 \] Từ đây, ta có: \[ x + 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 3 = 0 \] Bước 4: Giải các phương trình đơn giản: \[ x = -2 \quad \text{hoặc} \quad x = -3 \] Vậy nghiệm của phương trình $x^2 + 5x + 6 = 0$ là: \[ x = -2 \quad \text{hoặc} \quad x = -3 \] Câu 3 Để giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}lx+y=1\\2x-y=5\end{array}\right.$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định phương pháp giải. Ta sẽ sử dụng phương pháp cộng trừ để giải hệ phương trình này. Bước 2: Cộng hai phương trình lại với nhau để loại bỏ biến $y$. \[ (x + y) + (2x - y) = 1 + 5 \] \[ x + y + 2x - y = 6 \] \[ 3x = 6 \] Bước 3: Giải phương trình $3x = 6$ để tìm giá trị của $x$. \[ x = \frac{6}{3} \] \[ x = 2 \] Bước 4: Thay giá trị của $x$ vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm giá trị của $y$. Ta chọn phương trình $x + y = 1$. \[ 2 + y = 1 \] \[ y = 1 - 2 \] \[ y = -1 \] Bước 5: Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay giá trị của $x$ và $y$ vào phương trình còn lại. Thay $x = 2$ và $y = -1$ vào phương trình $2x - y = 5$: \[ 2(2) - (-1) = 5 \] \[ 4 + 1 = 5 \] \[ 5 = 5 \] Phương trình đúng, vậy kết quả đã tìm được là đúng. Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, -1)$. Đáp số: $(2, -1)$. Câu 4 Tổng số viên bi trong hộp là: \[ 3 + 9 = 12 \text{ (viên bi)} \] Số viên bi màu đỏ là 3 viên. Xác suất để viên bi được chọn có màu đỏ là: \[ \frac{\text{số viên bi màu đỏ}}{\text{tổng số viên bi}} = \frac{3}{12} = \frac{1}{4} \] Đáp số: $\frac{1}{4}$ Câu 5 Điều kiện xác định: \( x > 0; x \neq 1 \). a) Rút gọn biểu thức \( P \): \[ P = \left( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1} + \frac{2}{x-\sqrt{x}} \right) : \frac{x+2}{\sqrt{x}-1} \] Chúng ta sẽ thực hiện phép cộng trong ngoặc trước: \[ \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1} + \frac{2}{x-\sqrt{x}} \] Nhận thấy rằng \( x - \sqrt{x} = \sqrt{x} (\sqrt{x} - 1) \), ta có thể viết lại biểu thức như sau: \[ \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1} + \frac{2}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-1)} \] Tìm mẫu chung là \( \sqrt{x}(\sqrt{x}-1) \): \[ = \frac{\sqrt{x} \cdot \sqrt{x} + 2}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-1)} = \frac{x + 2}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-1)} \] Bây giờ, ta thực hiện phép chia: \[ P = \frac{x + 2}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-1)} : \frac{x+2}{\sqrt{x}-1} \] Phép chia phân thức: \[ P = \frac{x + 2}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-1)} \times \frac{\sqrt{x}-1}{x+2} = \frac{1}{\sqrt{x}} \] Vậy biểu thức rút gọn của \( P \) là: \[ P = \frac{1}{\sqrt{x}} \] b) Tìm các giá trị của \( x \) để \( P = \frac{1}{4} \): \[ \frac{1}{\sqrt{x}} = \frac{1}{4} \] Từ đây, ta có: \[ \sqrt{x} = 4 \] Vậy: \[ x = 16 \] Đáp số: \( x = 16 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 5
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a,\ P=\left(\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} -1} +\frac{2}{x-\sqrt{x}}\right) :\frac{x+2}{\sqrt{x} -1}\\
=\left(\frac{x}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x} -1\right)} +\frac{2}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x} -1\right)}\right) .\frac{\sqrt{x} -1}{x+2}\\
=\frac{1}{\sqrt{x}}\\
\\
b,\ P=\frac{1}{4}\\
\Leftrightarrow \frac{1}{\sqrt{x}} =\frac{1}{4}\\
\Leftrightarrow \sqrt{x} =4\\
\Leftrightarrow x=16
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved