avatar
level icon
Pham Dung

3 giờ trước

Trả lời đúng sai

rotate image
Trả lời câu hỏi của Pham Dung

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10. a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x),$ trục hoành và hai đường thẳng $x=0,~x=1$ là $S=\int^1_0f(x)dx.$ Đúng vì diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x),$ trục hoành và hai đường thẳng $x=0,~x=1$ là $S=\int^1_0f(x)dx.$ b) Thể tích vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x),$ trục hoành và hai đường thẳng $x=0,~x=1$ quanh trục hoành là $V=\int^1_0f^2(x)dx$ Sai vì thể tích vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x),$ trục hoành và hai đường thẳng $x=0,~x=1$ quanh trục hoành là $V=\pi\int^1_0f^2(x)dx$ c) Diện tích hình phẳng (H) là $S=\int^1_0[f(x)-g(x)]dx$ Đúng vì diện tích hình phẳng (H) là $S=\int^1_0[f(x)-g(x)]dx$ d) Thể tích vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay (H) quanh trục Ox là $V=\pi\int^1_x[f^2(x)-g^2(x)]dx$. Đúng vì thể tích vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay (H) quanh trục Ox là $V=\pi\int^1_x[f^2(x)-g^2(x)]dx$. Câu 11. Để giải quyết các câu hỏi về diện tích và thể tích của các hình phẳng và vật thể tròn xoay, chúng ta sẽ áp dụng các phương pháp tích phân và tính toán cụ thể từng phần. a) Diện tích hình phẳng (H) Hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) = \frac{x+1}{x} \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = 2 \) và \( x = 6 \). Diện tích \( S \) của hình phẳng (H) được tính bằng tích phân: \[ S = \int_{2}^{6} \left( \frac{x+1}{x} \right) \, dx \] Tính tích phân: \[ \int_{2}^{6} \left( \frac{x+1}{x} \right) \, dx = \int_{2}^{6} \left( 1 + \frac{1}{x} \right) \, dx \] \[ = \int_{2}^{6} 1 \, dx + \int_{2}^{6} \frac{1}{x} \, dx \] \[ = [x]_{2}^{6} + [\ln|x|]_{2}^{6} \] \[ = (6 - 2) + (\ln 6 - \ln 2) \] \[ = 4 + \ln \left( \frac{6}{2} \right) \] \[ = 4 + \ln 3 \] Vậy diện tích hình phẳng (H) là \( S = 4 + \ln 3 \). Đáp án đúng là a). b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) - 1 \) Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) - 1 = \frac{x+1}{x} - 1 = \frac{1}{x} \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = 2 \) và \( x = 6 \). Diện tích \( S \) của hình phẳng này được tính bằng tích phân: \[ S = \int_{2}^{6} \frac{1}{x} \, dx \] Tính tích phân: \[ \int_{2}^{6} \frac{1}{x} \, dx = [\ln|x|]_{2}^{6} \] \[ = \ln 6 - \ln 2 \] \[ = \ln \left( \frac{6}{2} \right) \] \[ = \ln 3 \] Vậy diện tích hình phẳng này là \( S = \ln 3 \). Đáp án không đúng là b). c) Thể tích vật thể tròn xoay khi quay (H) quanh trục Ox Thể tích \( V \) của vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng (H) quanh trục Ox được tính bằng công thức: \[ V = \pi \int_{2}^{6} \left( \frac{x+1}{x} \right)^2 \, dx \] Tính tích phân: \[ \int_{2}^{6} \left( \frac{x+1}{x} \right)^2 \, dx = \int_{2}^{6} \left( 1 + \frac{2}{x} + \frac{1}{x^2} \right) \, dx \] \[ = \int_{2}^{6} 1 \, dx + 2 \int_{2}^{6} \frac{1}{x} \, dx + \int_{2}^{6} \frac{1}{x^2} \, dx \] \[ = [x]_{2}^{6} + 2[\ln|x|]_{2}^{6} + \left[ -\frac{1}{x} \right]_{2}^{6} \] \[ = (6 - 2) + 2(\ln 6 - \ln 2) + \left( -\frac{1}{6} + \frac{1}{2} \right) \] \[ = 4 + 2 \ln 3 + \left( \frac{1}{2} - \frac{1}{6} \right) \] \[ = 4 + 2 \ln 3 + \frac{1}{3} \] \[ = \frac{13}{3} + 2 \ln 3 \] Vậy thể tích vật thể tròn xoay là \( V = \frac{(13 + 6 \ln 3) \pi}{3} \). Đáp án đúng là c). d) Thể tích vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) \) và các đường thẳng \( y = 1 \), \( x = 2 \), \( x = 6 \) quanh trục Ox Thể tích \( V \) của vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng này quanh trục Ox được tính bằng công thức: \[ V = \pi \int_{2}^{6} \left( \left( \frac{x+1}{x} \right)^2 - 1^2 \right) \, dx \] Tính tích phân: \[ \int_{2}^{6} \left( \left( \frac{x+1}{x} \right)^2 - 1 \right) \, dx = \int_{2}^{6} \left( 1 + \frac{2}{x} + \frac{1}{x^2} - 1 \right) \, dx \] \[ = \int_{2}^{6} \left( \frac{2}{x} + \frac{1}{x^2} \right) \, dx \] \[ = 2 \int_{2}^{6} \frac{1}{x} \, dx + \int_{2}^{6} \frac{1}{x^2} \, dx \] \[ = 2[\ln|x|]_{2}^{6} + \left[ -\frac{1}{x} \right]_{2}^{6} \] \[ = 2(\ln 6 - \ln 2) + \left( -\frac{1}{6} + \frac{1}{2} \right) \] \[ = 2 \ln 3 + \left( \frac{1}{2} - \frac{1}{6} \right) \] \[ = 2 \ln 3 + \frac{1}{3} \] Vậy thể tích vật thể tròn xoay là \( V = \frac{(1 + 6 \ln 3) \pi}{3} \). Đáp án đúng là d). Kết luận - Đáp án đúng cho câu a) là \( S = 4 + \ln 3 \). - Đáp án đúng cho câu c) là \( V = \frac{(13 + 6 \ln 3) \pi}{3} \). - Đáp án đúng cho câu d) là \( V = \frac{(1 + 6 \ln 3) \pi}{3} \). Câu 12. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phần của câu hỏi và xác định xem các phát biểu a), b), c) và d) có đúng hay không. a) Hình phẳng (H) giới hạn bởi các đồ thị hàm số: $y = x^2 - 2x - 1$, $y = -x^2 + 3$ và hai đường thẳng $x = -1$, $x = 2$. Điều này đúng vì hình phẳng (H) được giới hạn bởi các đồ thị hàm số đã cho và hai đường thẳng. b) Diện tích hình phẳng (H) là: $S = \int^2_0 (-x^2 + 3) - (x^2 - 2x - 1) \, dx$ Phát biểu này sai vì diện tích hình phẳng (H) không chỉ giới hạn từ $x = 0$ đến $x = 2$. Chúng ta cần tính diện tích từ $x = -1$ đến $x = 2$. c) Diện tích hình phẳng (H) là: $S = 2 \int^2_{-1} (x^2 - x - 2) \, dx$ Phát biểu này cũng sai vì diện tích hình phẳng (H) không phải là hai lần tích phân từ $x = -1$ đến $x = 2$. Chúng ta cần tính diện tích đúng từ $x = -1$ đến $x = 2$. d) Nếu $\ln S = a \ln b$ (với a, b là các số nguyên tố) thì $a^2 + b^2 = 29$. Để kiểm tra điều này, chúng ta cần tính diện tích hình phẳng (H) trước. Diện tích hình phẳng (H) là: \[ S = \int^2_{-1} [(-x^2 + 3) - (x^2 - 2x - 1)] \, dx \] \[ S = \int^2_{-1} (-x^2 + 3 - x^2 + 2x + 1) \, dx \] \[ S = \int^2_{-1} (-2x^2 + 2x + 4) \, dx \] Tính tích phân: \[ S = \left[ -\frac{2}{3}x^3 + x^2 + 4x \right]^2_{-1} \] \[ S = \left( -\frac{2}{3}(2)^3 + (2)^2 + 4(2) \right) - \left( -\frac{2}{3}(-1)^3 + (-1)^2 + 4(-1) \right) \] \[ S = \left( -\frac{16}{3} + 4 + 8 \right) - \left( \frac{2}{3} + 1 - 4 \right) \] \[ S = \left( -\frac{16}{3} + 12 \right) - \left( \frac{2}{3} - 3 \right) \] \[ S = \left( -\frac{16}{3} + \frac{36}{3} \right) - \left( \frac{2}{3} - \frac{9}{3} \right) \] \[ S = \left( \frac{20}{3} \right) - \left( -\frac{7}{3} \right) \] \[ S = \frac{20}{3} + \frac{7}{3} \] \[ S = \frac{27}{3} \] \[ S = 9 \] Bây giờ, chúng ta cần kiểm tra nếu $\ln S = a \ln b$ (với a, b là các số nguyên tố) thì $a^2 + b^2 = 29$. \[ \ln 9 = \ln (3^2) = 2 \ln 3 \] Ở đây, $a = 2$ và $b = 3$. Kiểm tra: \[ a^2 + b^2 = 2^2 + 3^2 = 4 + 9 = 13 \] Do đó, phát biểu d) là sai. Kết luận: - Phát biểu a) đúng. - Phát biểu b) sai. - Phát biểu c) sai. - Phát biểu d) sai. Đáp án: a) Đúng, b) Sai, c) Sai, d) Sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Bạch Dương

2 giờ trước

### **Câu 10**

Dựa trên lý thuyết về ứng dụng tích phân trong hình học:

1. **a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(y = f(x)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0\), \(x = 1\):**

Công thức:
\[
S = \int_0^1 f(x) \, dx.
\]

---

2. **b) Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng \(y = f(x)\) quanh trục hoành:**

Công thức:
\[
V = \pi \int_0^1 f^2(x) \, dx.
\]

---

3. **c) Diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị \(y = f(x)\), \(y = g(x)\) và hai đường thẳng \(x = 0\), \(x = 1\):**

Công thức:
\[
S = \int_0^1 [f(x) - g(x)] \, dx.
\]

---

4. **d) Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục hoành:**

Công thức:
\[
V = \pi \int_0^1 \big[f^2(x) - g^2(x)\big] \, dx.
\]

---

### **Câu 11**

Cho hàm số \(f(x) = \frac{x + 1}{x}\) và hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị \(y = f(x)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 2\), \(x = 6\):

1. **a) Diện tích hình phẳng (H):**

Công thức:
\[
S = \int_2^6 f(x) \, dx = \int_2^6 \frac{x + 1}{x} \, dx = \int_2^6 \big(1 + \frac{1}{x}\big) \, dx.
\]
Tính từng phần:
\[
\int_2^6 1 \, dx = [x]_2^6 = 6 - 2 = 4, \quad \int_2^6 \frac{1}{x} \, dx = [\ln x]_2^6 = \ln 6 - \ln 2 = \ln 3.
\]
Do đó:
\[
S = 4 + \ln 3.
\]

---

2. **b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = f(x) - 1\), trục hoành và \(x = 2, x = 6\):**

Hàm số:
\[
f(x) - 1 = \frac{x + 1}{x} - 1 = \frac{1}{x}.
\]
Diện tích:
\[
S = \int_2^6 \frac{1}{x} \, dx = \ln 3.
\]

---

3. **c) Thể tích vật thể tròn xoay khi quay (H) quanh trục hoành:**

Công thức:
\[
V = \pi \int_2^6 f^2(x) \, dx = \pi \int_2^6 \big(\frac{x + 1}{x}\big)^2 \, dx.
\]
Khai triển:
\[
\big(\frac{x + 1}{x}\big)^2 = \frac{x^2 + 2x + 1}{x^2} = 1 + \frac{2}{x} + \frac{1}{x^2}.
\]
Tính tích phân từng phần:
\[
\int_2^6 1 \, dx = 4, \quad \int_2^6 \frac{2}{x} \, dx = 2\ln 3, \quad \int_2^6 \frac{1}{x^2} \, dx = \left[-\frac{1}{x}\right]_2^6 = -\frac{1}{6} + \frac{1}{2} = \frac{1}{3}.
\]
Do đó:
\[
V = \pi \big(4 + 2\ln 3 + \frac{1}{3}\big) = \frac{\pi}{3}(13 + 6\ln 3).
\]

---

4. **d) Thể tích vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi \(y = f(x)\), \(y = 1\), \(x = 2\), \(x = 6\) quanh trục hoành:**

Hình phẳng này có chiều cao \(f(x) - 1 = \frac{1}{x}\). Thể tích:
\[
V = \pi \int_2^6 \big[(f(x))^2 - 1\big] \, dx.
\]
Đã tính:
\[
\int_2^6 f^2(x) \, dx = 4 + 2\ln 3 + \frac{1}{3}, \quad \int_2^6 1 \, dx = 4.
\]
Do đó:
\[
V = \pi \big(4 + 2\ln 3 + \frac{1}{3} - 4\big) = \pi \cdot \frac{1 + 6\ln 3}{3}.
\]

---

### **Câu 12**

Cho \(y = x^2 - 2x - 1\) và \(y = -x^2 + 3\), xét trên \(x \in [-1, 2]\):

1. **a) Giới hạn hình phẳng (H):**

Hình phẳng (H) được giới hạn bởi:
\[
y = x^2 - 2x - 1, \quad y = -x^2 + 3, \quad x = -1, \quad x = 2.
\]

---

2. **b) Diện tích hình phẳng (H):**

Diện tích:
\[
S = \int_{-1}^2 \big[(-x^2 + 3) - (x^2 - 2x - 1)\big] \, dx = \int_{-1}^2 \big[-2x^2 + 2x + 4\big] \, dx.
\]
Tính tích phân từng phần:
\[
\int_{-1}^2 -2x^2 \, dx = \left[-\frac{2x^3}{3}\right]_{-1}^2 = -\frac{16}{3} + \frac{2}{3} = -\frac{14}{3},
\]
\[
\int_{-1}^2 2x \, dx = \left[x^2\right]_{-1}^2 = 4 - 1 = 3, \quad \int_{-1}^2 4 \, dx = 4 \cdot (2 - (-1)) = 12.
\]
Do đó:
\[
S = -\frac{14}{3} + 3 + 12 = \frac{27}{3} - \frac{14}{3} = \frac{13}{3}.
\]

---

3. **c) Diện tích hình phẳng (H):**

Đề bài cho \(S = 2 \int_{-1}^2 (x^2 - x - 2) \, dx\), ta kiểm chứng. Khai triển \(x^2 - x - 2 = -2x^2 + 2x + 4\), phù hợp với phần (b). Do đó:
\[
S = \frac{13}{3}.
\]

---

4. **d) Nếu \(\ln S = a \ln b\), thì \(a^2 + b^2 = 29\):**

\[
\ln S = \ln \frac{13}{3} = \ln 13 - \ln 3, \quad a = 1, \, b = 3.
\]
Tính:
\[
a^2 + b^2 = 1^2 + 3^2 = 1 + 9 = 10.
\]

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Topflo

3 giờ trước

Câu 10:

  • a) Đúng
  • b) Sai
  • c) Sai
  • d) Đúng

Câu 11:

  • a) Đúng
  • b) Đúng
  • c) Đúng
  • d) Sai

Câu 12:

  • a) Đúng
  • b) Đúng
  • c) Sai
  • d) Sai


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved