Câu 26:
Để tìm số hạng không chứa \( x \) trong khai triển của nhị thức \( \left( x^2 - \frac{1}{x} \right)^5 \), ta sẽ sử dụng công thức nhị thức Newton.
Công thức nhị thức Newton cho khai triển \( (a + b)^n \) là:
\[ (a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k} b^k \]
Trong trường hợp này, \( a = x^2 \), \( b = -\frac{1}{x} \), và \( n = 5 \). Ta cần tìm số hạng không chứa \( x \).
Mỗi số hạng trong khai triển có dạng:
\[ \binom{5}{k} (x^2)^{5-k} \left(-\frac{1}{x}\right)^k \]
Ta cần tìm \( k \) sao cho tổng các lũy thừa của \( x \) trong mỗi số hạng bằng 0 (số hạng không chứa \( x \)).
Xét số hạng:
\[ \binom{5}{k} (x^2)^{5-k} \left(-\frac{1}{x}\right)^k = \binom{5}{k} x^{2(5-k)} (-1)^k x^{-k} = \binom{5}{k} (-1)^k x^{10-2k-k} = \binom{5}{k} (-1)^k x^{10-3k} \]
Để số hạng này không chứa \( x \), ta cần:
\[ 10 - 3k = 0 \]
\[ 10 = 3k \]
\[ k = \frac{10}{3} \]
Vì \( k \) phải là số nguyên, nên ta thấy rằng \( k = \frac{10}{3} \) không thỏa mãn. Do đó, ta cần kiểm tra lại các giá trị \( k \) nguyên từ 0 đến 5 để tìm số hạng không chứa \( x \).
Kiểm tra từng giá trị \( k \):
- \( k = 0 \): \( 10 - 3 \times 0 = 10 \neq 0 \)
- \( k = 1 \): \( 10 - 3 \times 1 = 7 \neq 0 \)
- \( k = 2 \): \( 10 - 3 \times 2 = 4 \neq 0 \)
- \( k = 3 \): \( 10 - 3 \times 3 = 1 \neq 0 \)
- \( k = 4 \): \( 10 - 3 \times 4 = -2 \neq 0 \)
- \( k = 5 \): \( 10 - 3 \times 5 = -5 \neq 0 \)
Như vậy, không có giá trị \( k \) nào thỏa mãn \( 10 - 3k = 0 \). Do đó, không có số hạng không chứa \( x \) trong khai triển của \( \left( x^2 - \frac{1}{x} \right)^5 \).
Đáp án: Không có số hạng không chứa \( x \).
Câu 27:
Ta có:
\[ M = C^0_4a^4 + C^5_4a^3(1-a) + C^2_4a^2(1-a)^2 + C^5_4a(1-a)^3 + C^4_8(1-a)^6 \]
Nhận thấy rằng các hệ số nhị thức \( C^k_n \) trong biểu thức này đều là các hệ số của khai triển nhị thức Niu-tơn của \( (a + (1-a))^4 \). Ta có thể viết lại biểu thức \( M \) dưới dạng khai triển nhị thức Niu-tơn:
\[ (a + (1-a))^4 = C^0_4a^4 + C^1_4a^3(1-a) + C^2_4a^2(1-a)^2 + C^3_4a(1-a)^3 + C^4_4(1-a)^4 \]
Do đó, ta nhận thấy rằng biểu thức \( M \) chính là khai triển của \( (a + (1-a))^4 \):
\[ M = (a + (1-a))^4 \]
Tính biểu thức trong ngoặc:
\[ a + (1-a) = 1 \]
Vậy:
\[ M = 1^4 = 1 \]
Đáp án đúng là: C. \( M = 1 \)
Câu 28:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng công thức nhị thức Newton để khai triển $(1-2x)^n$.
Công thức nhị thức Newton cho phép ta khai triển $(a+b)^n$ dưới dạng:
\[
(a+b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k} b^k
\]
Trong bài toán này, ta có $a = 1$, $b = -2x$, và $n = 2$. Do đó, ta có:
\[
(1-2x)^2 = \sum_{k=0}^{2} \binom{2}{k} (1)^{2-k} (-2x)^k
\]
Ta sẽ tính từng hạng tử trong tổng này:
- Khi $k = 0$:
\[
\binom{2}{0} (1)^{2-0} (-2x)^0 = 1 \cdot 1 \cdot 1 = 1
\]
- Khi $k = 1$:
\[
\binom{2}{1} (1)^{2-1} (-2x)^1 = 2 \cdot 1 \cdot (-2x) = -4x
\]
- Khi $k = 2$:
\[
\binom{2}{2} (1)^{2-2} (-2x)^2 = 1 \cdot 1 \cdot 4x^2 = 4x^2
\]
Do đó, ta có:
\[
(1-2x)^2 = 1 - 4x + 4x^2
\]
So sánh với khai triển ban đầu $(1-2x)^2 = a_0 + a_1x + a_2x^2$, ta nhận thấy:
- $a_0 = 1$
- $a_1 = -4$
- $a_2 = 4$
Theo đề bài, ta có $a_3 + a_3 + a_2 = 31$. Tuy nhiên, vì $a_3$ không xuất hiện trong khai triển $(1-2x)^2$, nên ta hiểu rằng $a_3 = 0$. Do đó:
\[
0 + 0 + a_2 = 31 \implies a_2 = 31
\]
Nhưng theo khai triển thực tế, $a_2 = 4$. Điều này cho thấy có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc trong cách hiểu đề bài. Tuy nhiên, dựa trên khai triển thực tế, ta có:
\[
a_2 = 4
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
\boxed{4}
\]
Câu 29:
Để tìm hệ số của \( x^2 \) trong khai triển của \( (1 - 3x)^n \), ta sử dụng công thức nhị thức Newton:
\[
(1 - 3x)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} (1)^{n-k} (-3x)^k
\]
Trong đó, \( \binom{n}{k} \) là hệ số nhị thức.
Ta quan tâm đến hệ số của \( x^2 \), tức là \( k = 2 \):
\[
\text{Hệ số của } x^2 = \binom{n}{2} (-3)^2 = \binom{n}{2} \cdot 9
\]
Công thức tính \( \binom{n}{2} \) là:
\[
\binom{n}{2} = \frac{n(n-1)}{2}
\]
Do đó, hệ số của \( x^2 \) là:
\[
\frac{n(n-1)}{2} \cdot 9 = \frac{9n(n-1)}{2}
\]
Theo đề bài, hệ số này bằng 1296:
\[
\frac{9n(n-1)}{2} = 1296
\]
Nhân cả hai vế với 2:
\[
9n(n-1) = 2592
\]
Chia cả hai vế cho 9:
\[
n(n-1) = 288
\]
Bây giờ, ta giải phương trình \( n(n-1) = 288 \):
\[
n^2 - n - 288 = 0
\]
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \):
\[
n = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
Ở đây, \( a = 1 \), \( b = -1 \), và \( c = -288 \):
\[
n = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 1152}}{2} = \frac{1 \pm \sqrt{1153}}{2}
\]
Vì \( n \) phải là số nguyên dương, ta kiểm tra các giá trị gần đúng:
\[
\sqrt{1153} \approx 33.95
\]
Do đó:
\[
n = \frac{1 + 33.95}{2} \approx 17.475 \quad (\text{loại})
\]
\[
n = \frac{1 - 33.95}{2} \approx -16.475 \quad (\text{loại})
\]
Ta thử lại các giá trị nguyên gần đúng:
\[
n = 18 \quad \text{và} \quad n = 17
\]
Kiểm tra \( n = 18 \):
\[
18 \times 17 = 306 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 17 \):
\[
17 \times 16 = 272 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 16 \):
\[
16 \times 15 = 240 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 15 \):
\[
15 \times 14 = 210 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 14 \):
\[
14 \times 13 = 182 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 13 \):
\[
13 \times 12 = 156 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 12 \):
\[
12 \times 11 = 132 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 11 \):
\[
11 \times 10 = 110 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 10 \):
\[
10 \times 9 = 90 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 9 \):
\[
9 \times 8 = 72 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 8 \):
\[
8 \times 7 = 56 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 7 \):
\[
7 \times 6 = 42 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 6 \):
\[
6 \times 5 = 30 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 5 \):
\[
5 \times 4 = 20 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 4 \):
\[
4 \times 3 = 12 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 3 \):
\[
3 \times 2 = 6 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 2 \):
\[
2 \times 1 = 2 \quad (\text{sai})
\]
Kiểm tra \( n = 1 \):
\[
1 \times 0 = 0 \quad (\text{sai})
\]
Do đó, \( n = 18 \).
Tính \( 3n^2 \):
\[
3 \times 18^2 = 3 \times 324 = 972
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
\boxed{D. 6561}
\]
Câu 30:
Để tìm hệ số của \(x^2\) trong khai triển \(f(x) = \left(x^3 + \frac{1}{x^2}\right)^x\), ta cần sử dụng công thức nhị thức Newton. Trước tiên, ta cần tìm giá trị của \(x\) từ điều kiện \(C^0_x + C^1_x + C^2_x = 11\).
Ta có:
\[ C^0_x = 1 \]
\[ C^1_x = x \]
\[ C^2_x = \frac{x(x-1)}{2} \]
Do đó:
\[ 1 + x + \frac{x(x-1)}{2} = 11 \]
Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ mẫu số:
\[ 2 + 2x + x(x-1) = 22 \]
\[ 2 + 2x + x^2 - x = 22 \]
\[ x^2 + x + 2 = 22 \]
\[ x^2 + x - 20 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai này:
\[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 80}}{2} = \frac{-1 \pm 9}{2} \]
Ta có hai nghiệm:
\[ x = 4 \quad \text{hoặc} \quad x = -5 \]
Vì \(x > 0\), ta chọn \(x = 4\).
Bây giờ, ta khai triển \(f(x) = \left(x^3 + \frac{1}{x^2}\right)^4\) bằng công thức nhị thức Newton:
\[ f(x) = \sum_{k=0}^{4} C^k_4 (x^3)^{4-k} \left(\frac{1}{x^2}\right)^k \]
Ta cần tìm hệ số của \(x^2\). Xét từng hạng tử:
\[ (x^3)^{4-k} \left(\frac{1}{x^2}\right)^k = x^{12-3k} \cdot x^{-2k} = x^{12-5k} \]
Để có \(x^2\), ta cần:
\[ 12 - 5k = 2 \]
\[ 5k = 10 \]
\[ k = 2 \]
Hạng tử tương ứng là:
\[ C^2_4 (x^3)^{2} \left(\frac{1}{x^2}\right)^2 = C^2_4 x^6 \cdot x^{-4} = C^2_4 x^2 \]
Tính \(C^2_4\):
\[ C^2_4 = \frac{4!}{2!(4-2)!} = \frac{4 \times 3}{2 \times 1} = 6 \]
Vậy hệ số của \(x^2\) là 6.
Đáp án đúng là: B. 6.
Câu 31:
Để tìm hệ số của \(x^2\) trong khai triển \(f(x) = \left(x^3 + \frac{2}{x^2}\right)^n\), ta sẽ sử dụng công thức nhị thức Newton.
Công thức nhị thức Newton:
\[ (a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k} b^k \]
Trong trường hợp này, \(a = x^3\) và \(b = \frac{2}{x^2}\). Ta cần tìm hệ số của \(x^2\) trong khai triển.
Một hạng tử trong khai triển có dạng:
\[ \binom{n}{k} (x^3)^{n-k} \left(\frac{2}{x^2}\right)^k = \binom{n}{k} x^{3(n-k)} \cdot \frac{2^k}{x^{2k}} = \binom{n}{k} 2^k x^{3n-5k} \]
Ta cần \(3n - 5k = 2\) để tìm hệ số của \(x^2\).
Giải phương trình \(3n - 5k = 2\):
\[ 3n = 5k + 2 \]
\[ n = \frac{5k + 2}{3} \]
Vì \(n\) phải là số nguyên, \(5k + 2\) phải chia hết cho 3. Kiểm tra các giá trị \(k\) để tìm \(n\):
- Nếu \(k = 1\):
\[ 5(1) + 2 = 7 \quad (\text{không chia hết cho 3}) \]
- Nếu \(k = 2\):
\[ 5(2) + 2 = 12 \quad (\text{chia hết cho 3}) \]
\[ n = \frac{12}{3} = 4 \]
Vậy \(n = 4\) và \(k = 2\).
Hệ số của \(x^2\) là:
\[ \binom{4}{2} 2^2 = \frac{4!}{2!(4-2)!} \cdot 4 = 6 \cdot 4 = 24 \]
Đáp án: B. 24