hcxdfffvvvcxdfghbv

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_DJKCynIJgPYigCzhju6qzBFhevF3
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4. Gọi chiều dài, chiều rộng và chiều cao của chiếc hộp kim loại lần lượt là $l, \text\ width, \text\ height$. Theo đề bài, ta có: \[ l = 2w \] Thể tích của chiếc hộp là: \[ V = l \times w \times h = 72 \] Thay \( l = 2w \) vào công thức thể tích: \[ 2w \times w \times h = 72 \] \[ 2w^2h = 72 \] \[ w^2h = 36 \] \[ h = \frac{36}{w^2} \] Diện tích toàn phần của chiếc hộp là: \[ S = 2(lw + lh + wh) \] Thay \( l = 2w \) và \( h = \frac{36}{w^2} \): \[ S = 2(2w \cdot w + 2w \cdot \frac{36}{w^2} + w \cdot \frac{36}{w^2}) \] \[ S = 2(2w^2 + \frac{72}{w} + \frac{36}{w}) \] \[ S = 2(2w^2 + \frac{108}{w}) \] \[ S = 4w^2 + \frac{216}{w} \] Để tìm giá trị nhỏ nhất của \( S \), ta tính đạo hàm của \( S \) theo \( w \): \[ S' = 8w - \frac{216}{w^2} \] Đặt \( S' = 0 \): \[ 8w - \frac{216}{w^2} = 0 \] \[ 8w = \frac{216}{w^2} \] \[ 8w^3 = 216 \] \[ w^3 = 27 \] \[ w = 3 \] Kiểm tra điều kiện để \( w = 3 \) là điểm cực tiểu: \[ S'' = 8 + \frac{432}{w^3} \] \[ S''(3) = 8 + \frac{432}{27} = 8 + 16 = 24 > 0 \] Vậy \( w = 3 \) là điểm cực tiểu. Thay \( w = 3 \) vào các công thức: \[ l = 2w = 2 \times 3 = 6 \] \[ h = \frac{36}{w^2} = \frac{36}{9} = 4 \] Diện tích toàn phần khi đó là: \[ S = 4w^2 + \frac{216}{w} \] \[ S = 4 \times 3^2 + \frac{216}{3} \] \[ S = 4 \times 9 + 72 \] \[ S = 36 + 72 \] \[ S = 108 \] Vậy diện tích toàn phần nhỏ nhất đạt được của chiếc hộp là \( 108 \, cm^2 \). Đáp số: \( 108 \, cm^2 \) Câu 5. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng quy tắc Bayes. Chúng ta cần xác định các xác suất liên quan và sau đó áp dụng công thức Bayes để tìm xác suất người đó thực sự bị bệnh khi kết quả kiểm tra là dương tính. Bước 1: Xác định các xác suất ban đầu: - Xác suất một người bị bệnh: \( P(B) = 0.01 \) - Xác suất một người không bị bệnh: \( P(\overline{B}) = 1 - P(B) = 0.99 \) Bước 2: Xác định các xác suất điều kiện: - Xác suất kết quả dương tính khi người đó bị bệnh: \( P(D|B) = 0.99 \) - Xác suất kết quả âm tính khi người đó bị bệnh: \( P(\overline{D}|B) = 1 - P(D|B) = 0.01 \) - Xác suất kết quả dương tính khi người đó không bị bệnh: \( P(D|\overline{B}) = 0.01 \) - Xác suất kết quả âm tính khi người đó không bị bệnh: \( P(\overline{D}|\overline{B}) = 1 - P(D|\overline{B}) = 0.99 \) Bước 3: Áp dụng công thức Bayes để tìm xác suất người đó thực sự bị bệnh khi kết quả kiểm tra là dương tính: \[ P(B|D) = \frac{P(D|B) \cdot P(B)}{P(D)} \] Trong đó, \( P(D) \) là xác suất tổng thể của kết quả dương tính, được tính bằng: \[ P(D) = P(D|B) \cdot P(B) + P(D|\overline{B}) \cdot P(\overline{B}) \] \[ P(D) = 0.99 \cdot 0.01 + 0.01 \cdot 0.99 \] \[ P(D) = 0.0099 + 0.0099 \] \[ P(D) = 0.0198 \] Bây giờ, chúng ta có thể tính \( P(B|D) \): \[ P(B|D) = \frac{0.99 \cdot 0.01}{0.0198} \] \[ P(B|D) = \frac{0.0099}{0.0198} \] \[ P(B|D) = 0.5 \] Vậy xác suất để người đó thực sự bị bệnh khi kết quả kiểm tra là dương tính là 0.5 hoặc 50%. Đáp số: 50% Câu 6. Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x^2 + \frac{2}{x} \) trên đoạn \(\left[ \frac{1}{2}; 2 \right]\), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \[ y' = \frac{d}{dx}\left( x^2 + \frac{2}{x} \right) = 2x - \frac{2}{x^2} \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị: \[ y' = 0 \] \[ 2x - \frac{2}{x^2} = 0 \] \[ 2x = \frac{2}{x^2} \] \[ x^3 = 1 \] \[ x = 1 \] Bước 3: Kiểm tra các giá trị tại các điểm cực trị và tại các biên của đoạn - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = 1^2 + \frac{2}{1} = 1 + 2 = 3 \] - Tại \( x = \frac{1}{2} \): \[ y\left( \frac{1}{2} \right) = \left( \frac{1}{2} \right)^2 + \frac{2}{\frac{1}{2}} = \frac{1}{4} + 4 = 4.25 \] - Tại \( x = 2 \): \[ y(2) = 2^2 + \frac{2}{2} = 4 + 1 = 5 \] Bước 4: So sánh các giá trị Các giá trị của hàm số tại các điểm đã kiểm tra là: - \( y(1) = 3 \) - \( y\left( \frac{1}{2} \right) = 4.25 \) - \( y(2) = 5 \) Trong các giá trị này, giá trị nhỏ nhất là 3, đạt được khi \( x = 1 \). Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x^2 + \frac{2}{x} \) trên đoạn \(\left[ \frac{1}{2}; 2 \right]\) là 3, đạt được khi \( x = 1 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
huedao25

13/02/2025

Câu 5.
Xác suất một người bị bệnh: \( P(B) = 0.01 \)
Xác suất một người không bị bệnh: \( P(\overline{B}) = 1 - P(B) = 0.99 \)
Xác suất kết quả dương tính khi người đó bị bệnh: \( P(D|B) = 0.99 \)

Xác suất kết quả âm tính khi người đó bị bệnh: \( P(\overline{D}|B) = 1 - P(D|B) = 0.01 \)
\( P(D) \) là xác suất tổng thể của kết quả dương tính, được tính bằng:
\[ P(D) = P(D|B) \cdot P(B) + P(D|\overline{B}) \cdot P(\overline{B}) \]
\[ P(D) = 0.99 \cdot 0.01 + 0.01 \cdot 0.99 \]
\[ P(D) = 0.0198 \]
Áp dụng công thức Bayes để tìm xác suất người đó thực sự bị bệnh khi kết quả kiểm tra là dương tính:
\[ P(B|D) = \frac{P(D|B) \cdot P(B)}{P(D)} \]
\[ P(B|D) = \frac{0.99 \cdot 0.01}{0.0198} \]
\[ P(B|D) = \frac{0.0099}{0.0198} \]
\[ P(B|D) = 0.5 \]

Vậy xác suất để người đó thực sự bị bệnh khi kết quả kiểm tra là dương tính là 0.5 hoặc 50%.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved