giải giúp mình

Câu 1: Một thùng sách có 5 quyển sách Toán, 7 quyển sách Vật Lí
rotate image
Trả lời câu hỏi của my hà
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Tổng số cách chọn 3 cuốn sách từ 16 cuốn sách là: C(16, 3) = $\frac{16!}{3!(16-3)!}$ = 560 Số cách chọn 3 cuốn sách cùng loại là: C(5, 3) + C(7, 3) + C(4, 3) = 10 + 35 + 4 = 49 Suy ra Số cách chọn 3 cuốn sách không cùng một loại là: 560 - 49 = 511 Vậy xác suất để 3 cuốn sách được chọn không cùng một loại là: P = $\frac{511}{560}$ ≈ 0,91 Đáp số: 0,91 Câu 2: Tổng số cách để 5 hành khách bước lên tàu là: \[ 3^5 = 243 \] Ta sẽ tính số cách để mỗi toa có ít nhất 1 hành khách bước lên tàu. Để làm điều này, ta sẽ sử dụng phương pháp bù trừ. 1. Số cách để tất cả 5 hành khách bước lên cùng 1 toa: \[ 3 \times 1 = 3 \] 2. Số cách để 4 hành khách bước lên cùng 1 toa và 1 hành khách bước lên toa khác: \[ 3 \times \binom{5}{4} \times 2 = 3 \times 5 \times 2 = 30 \] 3. Số cách để 3 hành khách bước lên cùng 1 toa và 2 hành khách bước lên toa khác: \[ 3 \times \binom{5}{3} \times 2 = 3 \times 10 \times 2 = 60 \] 4. Số cách để 2 hành khách bước lên cùng 1 toa và 3 hành khách bước lên toa khác: \[ 3 \times \binom{5}{2} \times 2 = 3 \times 10 \times 2 = 60 \] 5. Số cách để 1 hành khách bước lên cùng 1 toa và 4 hành khách bước lên toa khác: \[ 3 \times \binom{5}{1} \times 2 = 3 \times 5 \times 2 = 30 \] Số cách để mỗi toa có ít nhất 1 hành khách bước lên tàu là: \[ 243 - (3 + 30 + 60 + 60 + 30) = 243 - 183 = 60 \] Xác suất để mỗi toa có ít nhất 1 hành khách bước lên tàu là: \[ \frac{60}{243} \approx 0,2469 \] Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm: \[ 0,25 \] Đáp số: 0,25 Câu 3: Đầu tiên, ta cần tìm thời điểm \( t \) khi vận tốc của vật đạt 20 m/s. Vận tốc \( v(t) \) của vật là đạo hàm của quãng đường \( s(t) \) theo thời gian \( t \). Ta có: \[ s(t) = \frac{1}{3}t^3 - \frac{3}{2}t^2 + 10t + 2 \] Tính đạo hàm của \( s(t) \): \[ v(t) = s'(t) = \left( \frac{1}{3}t^3 - \frac{3}{2}t^2 + 10t + 2 \right)' = t^2 - 3t + 10 \] Bây giờ, ta cần tìm thời điểm \( t \) khi \( v(t) = 20 \): \[ t^2 - 3t + 10 = 20 \] \[ t^2 - 3t - 10 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ t = \frac{-(-3) \pm \sqrt{(-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-10)}}{2 \cdot 1} \] \[ t = \frac{3 \pm \sqrt{9 + 40}}{2} \] \[ t = \frac{3 \pm \sqrt{49}}{2} \] \[ t = \frac{3 \pm 7}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ t_1 = \frac{3 + 7}{2} = 5 \] \[ t_2 = \frac{3 - 7}{2} = -2 \] Vì thời gian \( t \) không thể âm, ta chọn \( t = 5 \) giây. Tiếp theo, ta tính quãng đường mà vật đi được trong thời gian 5 giây: \[ s(5) = \frac{1}{3}(5)^3 - \frac{3}{2}(5)^2 + 10(5) + 2 \] \[ s(5) = \frac{1}{3}(125) - \frac{3}{2}(25) + 50 + 2 \] \[ s(5) = \frac{125}{3} - \frac{75}{2} + 50 + 2 \] Quy đồng mẫu số: \[ s(5) = \frac{250}{6} - \frac{225}{6} + 50 + 2 \] \[ s(5) = \frac{250 - 225}{6} + 50 + 2 \] \[ s(5) = \frac{25}{6} + 50 + 2 \] \[ s(5) = \frac{25}{6} + 52 \] \[ s(5) = \frac{25}{6} + \frac{312}{6} \] \[ s(5) = \frac{337}{6} \approx 56.1667 \] Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất: \[ s(5) \approx 56.2 \text{ mét} \] Vậy quãng đường mà vật đi được khi vận tốc đạt 20 m/s là 56.2 mét. Câu 4: Để tính góc giữa đường thẳng BD và đáy hố, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định các thông số đã cho: - Chiều dài AB = 1 m - Chiều rộng AD = 3,5 m - Chiều sâu hố = 2 m Bước 2: Xác định tam giác vuông ABD: - Tam giác ABD có cạnh AB = 1 m, cạnh AD = 3,5 m. Bước 3: Tính độ dài đường chéo BD: - Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông ABD: \[ BD = \sqrt{AB^2 + AD^2} = \sqrt{1^2 + 3,5^2} = \sqrt{1 + 12,25} = \sqrt{13,25} \approx 3,64 \text{ m} \] Bước 4: Xác định góc giữa đường thẳng BD và đáy hố: - Gọi góc giữa đường thẳng BD và đáy hố là góc \(\theta\). - Ta có: \[ \sin(\theta) = \frac{\text{Chiều sâu hố}}{BD} = \frac{2}{3,64} \approx 0,5495 \] \[ \theta = \arcsin(0,5495) \approx 33^\circ \] Vậy góc giữa đường thẳng BD và đáy hố là khoảng 33 độ. Câu 5: Trước tiên, ta xác định tọa độ của các đỉnh của hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' trong hệ tọa độ Oxyz, với O là gốc tọa độ tại A(0,0,0). - A(0,0,0) - B(2,0,0) - C(2,2,0) - D(0,2,0) - A'(0,0,4) - B'(2,0,4) - C'(2,2,4) - D'(0,2,4) M là trung điểm của BC, nên tọa độ của M là: \[ M\left(\frac{2+2}{2}, \frac{0+2}{2}, \frac{0+0}{2}\right) = M(2,1,0) \] N là trung điểm của AA', nên tọa độ của N là: \[ N\left(\frac{0+0}{2}, \frac{0+0}{2}, \frac{0+4}{2}\right) = N(0,0,2) \] Tiếp theo, ta viết phương trình đường thẳng B'D' và MN. Phương trình đường thẳng B'D': - B'(2,0,4) - D'(0,2,4) Phương vectơ của B'D' là: \[ \vec{B'D'} = (-2, 2, 0) \] Phương trình tham số của B'D' là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 2 - 2t \\ y = 0 + 2t \\ z = 4 \end{array} \right. \] Phương trình đường thẳng MN: - M(2,1,0) - N(0,0,2) Phương vectơ của MN là: \[ \vec{MN} = (-2, -1, 2) \] Phương trình tham số của MN là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 2 - 2s \\ y = 1 - s \\ z = 2s \end{array} \right. \] Ta tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng B'D' và MN bằng cách sử dụng công thức khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau: \[ d = \frac{|\vec{MN} \cdot (\vec{B'D'} \times \vec{MN})|}{|\vec{B'D'} \times \vec{MN}|} \] Tính tích vector: \[ \vec{B'D'} \times \vec{MN} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -2 & 2 & 0 \\ -2 & -1 & 2 \end{vmatrix} = (4, 4, 6) \] Tính độ dài của tích vector: \[ |\vec{B'D'} \times \vec{MN}| = \sqrt{4^2 + 4^2 + 6^2} = \sqrt{16 + 16 + 36} = \sqrt{68} = 2\sqrt{17} \] Tính tích vô hướng: \[ \vec{MN} \cdot (\vec{B'D'} \times \vec{MN}) = (-2, -1, 2) \cdot (4, 4, 6) = -8 - 4 + 12 = 0 \] Do đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng B'D' và MN là: \[ d = \frac{|0|}{2\sqrt{17}} = 0 \] Kết luận: Khoảng cách giữa hai đường thẳng B'D' và MN là 0, nghĩa là chúng nằm trên cùng một mặt phẳng và có thể cắt nhau hoặc song song. Câu 6: Đặt $t=x-2y$ Ta có $2^{x-2y}.(2x+1)=4y+2x+4$ $\Leftrightarrow 2^{t}.(2x+1)=2x+1+4(y+1)$ $\Leftrightarrow 2^{t}.(2x+1)-2x-1=4(y+1)$ $\Leftrightarrow (2^{t}-1)(2x+1)=4(y+1)$ Vì $x\geq 0$ nên $2x+1\geq 1$ Suy ra $2^{t}-1>0\Leftrightarrow t>0$ Mà $t=x-2y\Rightarrow t\leq 0$ (vì $x\geq 0;1\leq y\leq 3)$ Do đó $t=0$ Suy ra $x=2y$ Thay vào $(2^{t}-1)(2x+1)=4(y+1)$ ta được $y=1;x=2$ Với $x=2;y=1$ thì $P=2^{x-y-2}-x-y^2+2037=2035$ Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P$ là $2035$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 2:
Tổng số cách để 5 hành khách bước lên tàu là:
\[ 3^5 = 243 \]

 

1. Số cách để tất cả 5 hành khách bước lên cùng 1 toa:
\[ 3 \times 1 = 3 \]

2. Số cách để 4 hành khách bước lên cùng 1 toa và 1 hành khách bước lên toa khác:
\[ 3 \times \binom{5}{4} \times 2 = 3 \times 5 \times 2 = 30 \]

3. Số cách để 3 hành khách bước lên cùng 1 toa và 2 hành khách bước lên toa khác:
\[ 3 \times \binom{5}{3} \times 2 = 3 \times 10 \times 2 = 60 \]

4. Số cách để 2 hành khách bước lên cùng 1 toa và 3 hành khách bước lên toa khác:
\[ 3 \times \binom{5}{2} \times 2 = 3 \times 10 \times 2 = 60 \]

5. Số cách để 1 hành khách bước lên cùng 1 toa và 4 hành khách bước lên toa khác:
\[ 3 \times \binom{5}{1} \times 2 = 3 \times 5 \times 2 = 30 \]

Số cách để mỗi toa có ít nhất 1 hành khách bước lên tàu là:
\[ 243 - (3 + 30 + 60 + 60 + 30) = 243 - 183 = 60 \]

Xác suất để mỗi toa có ít nhất 1 hành khách bước lên tàu là:
\[ \frac{60}{243} \approx 0,2469 \]

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved