Câu 29.
Để tính $\int^5_32f(x)dx$, ta sử dụng tính chất của tích phân liên quan đến hằng số nhân với hàm số.
Cụ thể, theo tính chất của tích phân:
\[
\int_a^b c \cdot f(x) \, dx = c \cdot \int_a^b f(x) \, dx
\]
Trong đó, \(c\) là hằng số.
Áp dụng vào bài toán, ta có:
\[
\int^5_3 2f(x) \, dx = 2 \cdot \int^5_3 f(x) \, dx
\]
Biết rằng \(\int^5_3 f(x) \, dx = 3\), ta thay vào:
\[
\int^5_3 2f(x) \, dx = 2 \cdot 3 = 6
\]
Vậy đáp án đúng là:
A. 6
Đáp số: A. 6
Câu 30.
Để tính $\int^2_{-1}f(x)dx$, ta sử dụng công thức tính tích phân của một hàm số liên tục trên đoạn [a, b] đã biết nguyên hàm F(x) của f(x):
\[
\int^b_a f(x) \, dx = F(b) - F(a)
\]
Trong bài này, ta có:
- \(a = -1\)
- \(b = 2\)
- \(F(-1) = 6\)
- \(F(2) = 2\)
Áp dụng công thức trên, ta có:
\[
\int^2_{-1} f(x) \, dx = F(2) - F(-1)
\]
Thay các giá trị đã biết vào:
\[
\int^2_{-1} f(x) \, dx = 2 - 6 = -4
\]
Vậy đáp án đúng là D. -4.
Đáp số: D. -4.
Câu 31.
Để tính $F(4)$, ta cần tìm nguyên hàm của $f(x) = -x^4 - 2x + 6$.
Bước 1: Tìm nguyên hàm của $f(x)$:
\[
F(x) = \int (-x^4 - 2x + 6) \, dx
\]
Ta tính từng phần nguyên hàm:
\[
\int -x^4 \, dx = -\frac{x^5}{5}
\]
\[
\int -2x \, dx = -x^2
\]
\[
\int 6 \, dx = 6x
\]
Vậy nguyên hàm tổng là:
\[
F(x) = -\frac{x^5}{5} - x^2 + 6x + C
\]
Bước 2: Xác định hằng số $C$ bằng cách sử dụng điều kiện $F(1) = 4$:
\[
F(1) = -\frac{1^5}{5} - 1^2 + 6 \cdot 1 + C = 4
\]
\[
-\frac{1}{5} - 1 + 6 + C = 4
\]
\[
-\frac{1}{5} + 5 + C = 4
\]
\[
\frac{-1 + 25}{5} + C = 4
\]
\[
\frac{24}{5} + C = 4
\]
\[
C = 4 - \frac{24}{5} = \frac{20}{5} - \frac{24}{5} = -\frac{4}{5}
\]
Bước 3: Viết lại $F(x)$ với hằng số $C$ đã tìm được:
\[
F(x) = -\frac{x^5}{5} - x^2 + 6x - \frac{4}{5}
\]
Bước 4: Tính $F(4)$:
\[
F(4) = -\frac{4^5}{5} - 4^2 + 6 \cdot 4 - \frac{4}{5}
\]
\[
= -\frac{1024}{5} - 16 + 24 - \frac{4}{5}
\]
\[
= -\frac{1024}{5} + 8 - \frac{4}{5}
\]
\[
= -\frac{1024}{5} - \frac{4}{5} + 8
\]
\[
= -\frac{1028}{5} + 8
\]
\[
= -\frac{1028}{5} + \frac{40}{5}
\]
\[
= -\frac{988}{5}
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
\boxed{-\frac{988}{5}}
\]
Câu 32.
Để tính $F(3) - 4$, ta cần tìm nguyên hàm $F(x)$ của hàm số $f(x) = 3x^4 + 8x - 1$.
Bước 1: Tìm nguyên hàm $F(x)$ của $f(x)$:
\[ F(x) = \int (3x^4 + 8x - 1) \, dx \]
\[ F(x) = \frac{3x^5}{5} + 4x^2 - x + C \]
Bước 2: Xác định hằng số $C$ bằng cách sử dụng điều kiện $F(2) = 4$:
\[ F(2) = \frac{3(2)^5}{5} + 4(2)^2 - 2 + C = 4 \]
\[ F(2) = \frac{3 \cdot 32}{5} + 4 \cdot 4 - 2 + C = 4 \]
\[ F(2) = \frac{96}{5} + 16 - 2 + C = 4 \]
\[ F(2) = \frac{96}{5} + 14 + C = 4 \]
\[ \frac{96}{5} + 14 + C = 4 \]
\[ \frac{96}{5} + \frac{70}{5} + C = 4 \]
\[ \frac{166}{5} + C = 4 \]
\[ C = 4 - \frac{166}{5} \]
\[ C = \frac{20}{5} - \frac{166}{5} \]
\[ C = \frac{-146}{5} \]
Bước 3: Viết lại $F(x)$ với hằng số $C$ đã tìm được:
\[ F(x) = \frac{3x^5}{5} + 4x^2 - x - \frac{146}{5} \]
Bước 4: Tính $F(3)$:
\[ F(3) = \frac{3(3)^5}{5} + 4(3)^2 - 3 - \frac{146}{5} \]
\[ F(3) = \frac{3 \cdot 243}{5} + 4 \cdot 9 - 3 - \frac{146}{5} \]
\[ F(3) = \frac{729}{5} + 36 - 3 - \frac{146}{5} \]
\[ F(3) = \frac{729}{5} + \frac{180}{5} - \frac{15}{5} - \frac{146}{5} \]
\[ F(3) = \frac{729 + 180 - 15 - 146}{5} \]
\[ F(3) = \frac{754 - 161}{5} \]
\[ F(3) = \frac{593}{5} \]
Bước 5: Tính $F(3) - 4$:
\[ F(3) - 4 = \frac{593}{5} - 4 \]
\[ F(3) - 4 = \frac{593}{5} - \frac{20}{5} \]
\[ F(3) - 4 = \frac{593 - 20}{5} \]
\[ F(3) - 4 = \frac{573}{5} \]
Vậy đáp án đúng là $\frac{573}{5}$.
Đáp án: $\boxed{\frac{573}{5}}$
Câu 33.
Để tính \( f(2) + 4 \), ta cần tìm \( f(x) \) trước tiên. Ta biết rằng \( f'(x) = -3x^3 - 3x + 8 \). Ta sẽ tìm \( f(x) \) bằng cách tích phân \( f'(x) \).
\[ f(x) = \int (-3x^3 - 3x + 8) \, dx \]
Tích phân từng hạng tử:
\[ f(x) = -3 \int x^3 \, dx - 3 \int x \, dx + 8 \int 1 \, dx \]
\[ f(x) = -3 \cdot \frac{x^4}{4} - 3 \cdot \frac{x^2}{2} + 8x + C \]
\[ f(x) = -\frac{3x^4}{4} - \frac{3x^2}{2} + 8x + C \]
Biết rằng \( f(-1) = 3 \), ta thay vào để tìm hằng số \( C \):
\[ f(-1) = -\frac{3(-1)^4}{4} - \frac{3(-1)^2}{2} + 8(-1) + C = 3 \]
\[ f(-1) = -\frac{3}{4} - \frac{3}{2} - 8 + C = 3 \]
\[ f(-1) = -\frac{3}{4} - \frac{6}{4} - 8 + C = 3 \]
\[ f(-1) = -\frac{9}{4} - 8 + C = 3 \]
\[ f(-1) = -\frac{9}{4} - \frac{32}{4} + C = 3 \]
\[ f(-1) = -\frac{41}{4} + C = 3 \]
\[ C = 3 + \frac{41}{4} \]
\[ C = \frac{12}{4} + \frac{41}{4} \]
\[ C = \frac{53}{4} \]
Vậy hàm số \( f(x) \) là:
\[ f(x) = -\frac{3x^4}{4} - \frac{3x^2}{2} + 8x + \frac{53}{4} \]
Bây giờ, ta tính \( f(2) \):
\[ f(2) = -\frac{3(2)^4}{4} - \frac{3(2)^2}{2} + 8(2) + \frac{53}{4} \]
\[ f(2) = -\frac{3 \cdot 16}{4} - \frac{3 \cdot 4}{2} + 16 + \frac{53}{4} \]
\[ f(2) = -12 - 6 + 16 + \frac{53}{4} \]
\[ f(2) = -2 + \frac{53}{4} \]
\[ f(2) = -\frac{8}{4} + \frac{53}{4} \]
\[ f(2) = \frac{45}{4} \]
Cuối cùng, ta tính \( f(2) + 4 \):
\[ f(2) + 4 = \frac{45}{4} + 4 \]
\[ f(2) + 4 = \frac{45}{4} + \frac{16}{4} \]
\[ f(2) + 4 = \frac{61}{4} \]
Vậy đáp án đúng là:
C. $\frac{61}{4}$
Câu 34.
Để tính $\int^{-1}_{-2}8f(x)dx$, ta sử dụng tính chất của tích phân liên quan đến hằng số nhân:
\[
\int^{-1}_{-2}8f(x)dx = 8 \int^{-1}_{-2}f(x)dx
\]
Biết rằng $\int^{-1}_{-2}f(x)dx = -3$, ta thay vào:
\[
8 \int^{-1}_{-2}f(x)dx = 8 \times (-3) = -24
\]
Vậy $\int^{-1}_{-2}8f(x)dx = -24$.
Đáp án đúng là: B. -24
Câu 35.
Để tính $\int^6_3 f(x) dx$, ta sử dụng tính chất của tích phân:
\[
\int^6_3 f(x) dx = -\int^3_6 f(x) dx
\]
Ta biết rằng:
\[
\int^3_6 7f(x) dx = -3
\]
Do đó:
\[
7 \int^3_6 f(x) dx = -3
\]
Suy ra:
\[
\int^3_6 f(x) dx = -\frac{3}{7}
\]
Vậy:
\[
\int^6_3 f(x) dx = -\left(-\frac{3}{7}\right) = \frac{3}{7}
\]
Đáp án đúng là: D. $\frac{3}{7}$
Câu 36.
Để tính $\int^1_0 f(z) dz$, ta sẽ sử dụng các thông tin đã cho và tính chất của tích phân.
Ta có:
\[ \int^1_{-2} 5f(x) dx = -4 \]
\[ \int^0_{-2} 2f(y) dy = -4 \]
Bước 1: Tính $\int^1_{-2} f(x) dx$
\[ \int^1_{-2} 5f(x) dx = 5 \int^1_{-2} f(x) dx = -4 \]
\[ \int^1_{-2} f(x) dx = \frac{-4}{5} = -\frac{4}{5} \]
Bước 2: Tính $\int^0_{-2} f(y) dy$
\[ \int^0_{-2} 2f(y) dy = 2 \int^0_{-2} f(y) dy = -4 \]
\[ \int^0_{-2} f(y) dy = \frac{-4}{2} = -2 \]
Bước 3: Tính $\int^1_0 f(z) dz$
\[ \int^1_{-2} f(x) dx = \int^0_{-2} f(y) dy + \int^1_0 f(z) dz \]
\[ -\frac{4}{5} = -2 + \int^1_0 f(z) dz \]
\[ \int^1_0 f(z) dz = -\frac{4}{5} + 2 \]
\[ \int^1_0 f(z) dz = -\frac{4}{5} + \frac{10}{5} \]
\[ \int^1_0 f(z) dz = \frac{6}{5} \]
Vậy đáp án đúng là:
C. $\frac{6}{5}$
Câu 37.
Để tính $\int^4_3 f(z) dz$, ta sẽ sử dụng các thông tin đã cho và tính chất của tích phân.
Ta biết rằng:
\[ \int^4_0 4f(x) dx = -4 \]
\[ \int^0_3 6f(y) dy = 7 \]
Trước tiên, ta sẽ biến đổi các tích phân này để dễ dàng hơn trong việc tính toán.
1. Biến đổi tích phân thứ nhất:
\[ \int^4_0 4f(x) dx = 4 \int^4_0 f(x) dx = -4 \]
\[ \Rightarrow \int^4_0 f(x) dx = -1 \]
2. Biến đổi tích phân thứ hai:
\[ \int^0_3 6f(y) dy = 6 \int^0_3 f(y) dy = 7 \]
\[ \Rightarrow \int^0_3 f(y) dy = \frac{7}{6} \]
Bây giờ, ta cần tính $\int^4_3 f(z) dz$. Ta sẽ sử dụng tính chất của tích phân để kết hợp các tích phân đã biết.
Ta có:
\[ \int^4_0 f(x) dx = \int^4_3 f(x) dx + \int^3_0 f(x) dx \]
Do đó:
\[ -1 = \int^4_3 f(z) dz + \int^3_0 f(z) dz \]
Ta cũng biết rằng:
\[ \int^3_0 f(z) dz = -\int^0_3 f(z) dz = -\frac{7}{6} \]
Thay vào phương trình trên:
\[ -1 = \int^4_3 f(z) dz - \frac{7}{6} \]
Giải phương trình này để tìm $\int^4_3 f(z) dz$:
\[ \int^4_3 f(z) dz = -1 + \frac{7}{6} \]
\[ \int^4_3 f(z) dz = \frac{-6 + 7}{6} \]
\[ \int^4_3 f(z) dz = \frac{1}{6} \]
Vậy đáp án đúng là:
D. $\frac{1}{6}$
Câu 38.
Để tính $\int^6_3 f(z) dz + \int^9_8 f(z) dz$, ta sẽ sử dụng các thông tin đã cho và tính chất của tích phân.
Ta có:
\[ \int^9_3 5f(x) dx = 3 \]
\[ \int^6_8 8f(y) dy = 7 \]
Trước tiên, ta chia tích phân $\int^9_3 5f(x) dx$ thành hai phần:
\[ \int^9_3 5f(x) dx = \int^6_3 5f(x) dx + \int^9_6 5f(x) dx \]
Do đó:
\[ \int^6_3 5f(x) dx + \int^9_6 5f(x) dx = 3 \]
Tiếp theo, ta chia tích phân $\int^9_6 5f(x) dx$ thành hai phần khác:
\[ \int^9_6 5f(x) dx = \int^9_8 5f(x) dx + \int^8_6 5f(x) dx \]
Do đó:
\[ \int^6_3 5f(x) dx + \int^9_8 5f(x) dx + \int^8_6 5f(x) dx = 3 \]
Bây giờ, ta chia tích phân $\int^6_8 8f(y) dy$ thành hai phần:
\[ \int^6_8 8f(y) dy = -\int^8_6 8f(y) dy \]
Do đó:
\[ -\int^8_6 8f(y) dy = 7 \]
\[ \int^8_6 8f(y) dy = -7 \]
Chúng ta biết rằng:
\[ \int^8_6 8f(y) dy = 8 \int^8_6 f(y) dy \]
Do đó:
\[ 8 \int^8_6 f(y) dy = -7 \]
\[ \int^8_6 f(y) dy = -\frac{7}{8} \]
Bây giờ, ta thay vào phương trình ban đầu:
\[ \int^6_3 5f(x) dx + \int^9_8 5f(x) dx - \frac{7}{8} = 3 \]
Chúng ta cần tìm $\int^6_3 f(z) dz + \int^9_8 f(z) dz$. Ta chia mỗi tích phân thành các phần nhỏ hơn:
\[ \int^6_3 f(z) dz = \frac{1}{5} \int^6_3 5f(z) dz \]
\[ \int^9_8 f(z) dz = \frac{1}{5} \int^9_8 5f(z) dz \]
Do đó:
\[ \int^6_3 f(z) dz + \int^9_8 f(z) dz = \frac{1}{5} \left( \int^6_3 5f(z) dz + \int^9_8 5f(z) dz \right) \]
Từ phương trình trước đó:
\[ \int^6_3 5f(x) dx + \int^9_8 5f(x) dx = 3 + \frac{7}{8} = \frac{24}{8} + \frac{7}{8} = \frac{31}{8} \]
Do đó:
\[ \int^6_3 f(z) dz + \int^9_8 f(z) dz = \frac{1}{5} \times \frac{31}{8} = \frac{31}{40} \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ \boxed{\frac{31}{40}} \]
Câu 39.
Để tính $\int^4_2(f(x)+g(x))dx$, ta sẽ sử dụng các thông tin đã cho và tính chất của tích phân.
Bước 1: Xác định các tích phân đã cho:
\[
\int^4_2 7f(x) \, dx = 3
\]
\[
\int^2_4 4g(y) \, dy = 4
\]
Bước 2: Chuyển đổi giới hạn tích phân của $\int^2_4 4g(y) \, dy$ để phù hợp với $\int^4_2 g(x) \, dx$. Ta biết rằng:
\[
\int^2_4 4g(y) \, dy = -\int^4_2 4g(y) \, dy
\]
Do đó:
\[
-\int^4_2 4g(y) \, dy = 4 \implies \int^4_2 4g(y) \, dy = -4
\]
Bước 3: Tính $\int^4_2 f(x) \, dx$ từ $\int^4_2 7f(x) \, dx = 3$:
\[
\int^4_2 7f(x) \, dx = 3 \implies 7 \int^4_2 f(x) \, dx = 3 \implies \int^4_2 f(x) \, dx = \frac{3}{7}
\]
Bước 4: Tính $\int^4_2 g(x) \, dx$ từ $\int^4_2 4g(y) \, dy = -4$:
\[
\int^4_2 4g(y) \, dy = -4 \implies 4 \int^4_2 g(y) \, dy = -4 \implies \int^4_2 g(y) \, dy = -1
\]
Bước 5: Tính $\int^4_2 (f(x) + g(x)) \, dx$:
\[
\int^4_2 (f(x) + g(x)) \, dx = \int^4_2 f(x) \, dx + \int^4_2 g(x) \, dx = \frac{3}{7} + (-1) = \frac{3}{7} - 1 = \frac{3}{7} - \frac{7}{7} = -\frac{4}{7}
\]
Vậy đáp án đúng là:
A. $-\frac{4}{7}$
Đáp số: $-\frac{4}{7}$
Câu 40.
Để tính $\int^4_1 f(z) dz$, ta sẽ sử dụng hai tích phân đã cho để tạo ra một phương trình liên quan đến $\int^4_1 f(x) dx$ và $\int^4_1 g(x) dx$.
Bước 1: Gọi $I_1 = \int^4_1 f(x) dx$ và $I_2 = \int^4_1 g(x) dx$.
Bước 2: Ta có:
\[ \int^4_1 (5f(x) - 2g(x)) dx = 8 \]
\[ \int^4_1 (10f(y) + 5g(y)) dy = 7 \]
Bước 3: Thay $I_1$ và $I_2$ vào các tích phân trên:
\[ 5I_1 - 2I_2 = 8 \quad \text{(1)} \]
\[ 10I_1 + 5I_2 = 7 \quad \text{(2)} \]
Bước 4: Nhân phương trình (1) với 5 và phương trình (2) với 2 để dễ dàng trừ hai phương trình này:
\[ 25I_1 - 10I_2 = 40 \quad \text{(3)} \]
\[ 20I_1 + 10I_2 = 14 \quad \text{(4)} \]
Bước 5: Cộng phương trình (3) và (4):
\[ 25I_1 - 10I_2 + 20I_1 + 10I_2 = 40 + 14 \]
\[ 45I_1 = 54 \]
\[ I_1 = \frac{54}{45} = \frac{6}{5} \]
Vậy $\int^4_1 f(z) dz = \frac{6}{5}$.
Đáp án đúng là: B. $\frac{6}{5}$.
Câu 41.
Để tính $\int^0_{-1} g(z) dz$, chúng ta sẽ sử dụng hai tích phân đã cho để tạo ra một phương trình hệ.
Bước 1: Gọi $I_1 = \int^0_{-1} f(x) dx$ và $I_2 = \int^0_{-1} g(x) dx$. Ta có:
\[ \int^0_{-1} (6f(x) + 8g(x)) dx = 3 \]
\[ \int^0_{-1} (30f(y) - 4g(y)) dy = 2 \]
Bước 2: Viết lại các tích phân theo $I_1$ và $I_2$:
\[ 6I_1 + 8I_2 = 3 \quad \text{(1)} \]
\[ 30I_1 - 4I_2 = 2 \quad \text{(2)} \]
Bước 3: Giải hệ phương trình này. Nhân phương trình (1) với 5 để dễ dàng trừ:
\[ 30I_1 + 40I_2 = 15 \quad \text{(3)} \]
Bước 4: Trừ phương trình (2) từ phương trình (3):
\[ (30I_1 + 40I_2) - (30I_1 - 4I_2) = 15 - 2 \]
\[ 44I_2 = 13 \]
\[ I_2 = \frac{13}{44} \]
Vậy $\int^0_{-1} g(z) dz = \frac{13}{44}$.
Đáp án đúng là: C. $\frac{13}{44}$
Câu 42.
Để tính $\int^{\frac\pi2}_0(7\sin x-4f(x))dx$, ta sẽ sử dụng tính chất của tích phân và các giá trị đã biết.
Trước tiên, ta tách tích phân thành hai phần:
\[
\int^{\frac\pi2}_0(7\sin x - 4f(x))dx = \int^{\frac\pi2}_0 7\sin x dx - \int^{\frac\pi2}_0 4f(x) dx
\]
Ta tính từng phần riêng lẻ.
1. Tính $\int^{\frac\pi2}_0 7\sin x dx$:
\[
\int^{\frac\pi2}_0 7\sin x dx = 7 \int^{\frac\pi2}_0 \sin x dx
\]
Biết rằng $\int \sin x dx = -\cos x$, ta có:
\[
7 \int^{\frac\pi2}_0 \sin x dx = 7 \left[ -\cos x \right]^{\frac\pi2}_0 = 7 \left( -\cos \frac{\pi}{2} + \cos 0 \right) = 7 \left( 0 + 1 \right) = 7
\]
2. Tính $\int^{\frac\pi2}_0 4f(x) dx$:
\[
\int^{\frac\pi2}_0 4f(x) dx = 4 \int^{\frac\pi2}_0 f(x) dx
\]
Biết rằng $\int^{\frac\pi2}_0 9f(x) dx = -5$, ta có:
\[
\int^{\frac\pi2}_0 f(x) dx = \frac{-5}{9}
\]
Do đó:
\[
4 \int^{\frac\pi2}_0 f(x) dx = 4 \left( \frac{-5}{9} \right) = \frac{-20}{9}
\]
Bây giờ, ta kết hợp hai kết quả trên:
\[
\int^{\frac\pi2}_0(7\sin x - 4f(x))dx = 7 - \frac{-20}{9} = 7 + \frac{20}{9} = \frac{63}{9} + \frac{20}{9} = \frac{83}{9}
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
\boxed{\frac{83}{9}}
\]
Câu 43.
Để tính $\int^1_{-2}(3x+8f(x)-2g(x))dx$, ta sẽ sử dụng tính chất tuyến tính của tích phân. Cụ thể, ta có:
\[
\int^1_{-2}(3x + 8f(x) - 2g(x)) \, dx = \int^1_{-2} 3x \, dx + \int^1_{-2} 8f(x) \, dx - \int^1_{-2} 2g(x) \, dx
\]
Ta sẽ tính từng phần riêng lẻ:
1. Tính $\int^1_{-2} 3x \, dx$:
\[
\int^1_{-2} 3x \, dx = 3 \int^1_{-2} x \, dx = 3 \left[ \frac{x^2}{2} \right]^1_{-2} = 3 \left( \frac{1^2}{2} - \frac{(-2)^2}{2} \right) = 3 \left( \frac{1}{2} - \frac{4}{2} \right) = 3 \left( \frac{1}{2} - 2 \right) = 3 \left( \frac{1}{2} - \frac{4}{2} \right) = 3 \left( -\frac{3}{2} \right) = -\frac{9}{2}
\]
2. Tính $\int^1_{-2} 8f(x) \, dx$:
\[
\int^1_{-2} 8f(x) \, dx = 8 \int^1_{-2} f(x) \, dx = 8 \left( -\frac{5}{2} \right) = -20
\]
3. Tính $\int^1_{-2} 2g(x) \, dx$:
\[
\int^1_{-2} 2g(x) \, dx = 2 \int^1_{-2} g(x) \, dx = 2 \cdot 3 = 6
\]
Bây giờ, ta tổng hợp lại các kết quả trên:
\[
\int^1_{-2}(3x + 8f(x) - 2g(x)) \, dx = -\frac{9}{2} - 20 - 6 = -\frac{9}{2} - \frac{40}{2} - \frac{12}{2} = -\frac{61}{2}
\]
Vậy, kết quả cuối cùng là:
\[
\boxed{-\frac{61}{2}}
\]