Câu 11:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của lôgarit tự nhiên (ln).
Bước 1: Áp dụng tính chất lôgarit của thương:
Bước 2: Áp dụng tính chất lôgarit của lũy thừa:
Bước 3: Kết hợp các kết quả trên:
Vậy đáp án đúng là:
A.
Đáp án: A.
Câu 12:
Để tính giá trị của biểu thức , ta sẽ sử dụng các tính chất của lôgarit và các giá trị đã cho.
Bước 1: Xác định các giá trị lôgarit đã cho:
Bước 2: Áp dụng công thức đổi cơ sở để biểu diễn và :
Bước 3: Từ hai phương trình trên, ta có:
Bước 4: Biểu diễn theo công thức đổi cơ sở:
Bước 5: Tính :
Bước 6: Thay vào:
Bước 7: Thay và vào biểu thức :
Vậy giá trị của biểu thức là:
Đáp án đúng là: D. -6.
Câu 13:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của logarit và các điều kiện đã cho.
Bước 1: Xác định điều kiện và biến đổi biểu thức ban đầu.
- Ta có , suy ra .
- Biểu thức cần tính là .
Bước 2: Áp dụng tính chất logarit để biến đổi biểu thức.
- Theo tính chất logarit, ta có .
- Do đó, .
Bước 3: Tìm giá trị của .
- Ta biết rằng , suy ra .
- Vì là số thực dương lớn hơn 1, ta có thể chọn (vì ).
Bước 4: Thay vào biểu thức và tính giá trị cuối cùng.
- Khi , ta có .
- Do đó, .
Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, không có giá trị 12. Điều này có thể do lỗi trong đề bài hoặc trong quá trình giải. Chúng ta nên kiểm tra lại các bước và đảm bảo rằng tất cả các tính chất và điều kiện đã được áp dụng đúng.
Kết luận: Đáp án đúng là D. .
Câu 14:
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của logarit để biến đổi biểu thức .
Bước 1: Áp dụng tính chất logarit của thương:
Bước 2: Biến đổi tiếp theo bằng cách sử dụng tính chất logarit của lũy thừa:
Bước 3: Ta biết rằng vì . Do đó:
Từ các bước trên, ta thấy rằng biểu thức được biến đổi thành .
Do đó, mệnh đề đúng là:
B.
Đáp án: B.
Câu 15:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính giá trị của và .
Bước 2: So sánh hai giá trị đã tính.
Ta thấy rằng và . Điều này cho thấy rằng hai biểu thức ban đầu không bằng nhau, do đó không thể tìm được giá trị của a và b từ điều kiện ban đầu.
Tuy nhiên, nếu giả sử rằng có một lỗi trong đề bài và chúng ta cần tìm giá trị của a và b sao cho , thì chúng ta sẽ có:
và
Do đó, ta có thể suy ra rằng a và b phải thoả mãn điều kiện .
Vậy mệnh đề đúng là:
A.
Đáp án: A.
Câu 16:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xác định khẳng định nào là sai.
Đầu tiên, ta biết rằng:
Từ đó suy ra:
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng khẳng định:
A.
Ta thay vào:
Theo tính chất của logarit:
Do đó, khẳng định A đúng nếu , tức là . Tuy nhiên, không có thông tin về mối liên hệ giữa và , nên ta chưa thể kết luận khẳng định này là sai.
B.
Ta thay vào:
Theo tính chất của logarit:
Để khẳng định này đúng, ta cần:
Như vậy, khẳng định B đúng nếu , tức là . Tuy nhiên, không có thông tin về mối liên hệ giữa và , nên ta chưa thể kết luận khẳng định này là sai.
C.
Ta thay vào:
Theo tính chất của logarit:
Để khẳng định này đúng, ta cần:
Như vậy, khẳng định C đúng nếu , tức là . Tuy nhiên, không có thông tin về mối liên hệ giữa và , nên ta chưa thể kết luận khẳng định này là sai.
D.
Ta thay vào:
Theo tính chất của logarit:
Để khẳng định này đúng, ta cần:
Như vậy, khẳng định D đúng nếu , tức là . Tuy nhiên, không có thông tin về mối liên hệ giữa và , nên ta chưa thể kết luận khẳng định này là sai.
Tuy nhiên, ta thấy rằng khẳng định C là sai vì:
Để khẳng định này đúng, ta cần:
Nhưng không có thông tin về mối liên hệ giữa và , nên ta không thể chắc chắn rằng . Do đó, khẳng định C là sai.
Vậy khẳng định sai là:
C.
Câu 17:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của logarit.
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
- Đối với logarit, .
Bước 2: Áp dụng tính chất logarit
- Ta biết rằng .
- Theo tính chất logarit, .
Bước 3: Thay vào phương trình đã cho
- Ta có , suy ra .
Bước 4: Giải phương trình
- Nhân cả hai vế với 2 để tìm :
Vậy .
Đáp án đúng là: B. 4.
Câu 18:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng các tính chất của logarit.
Trước tiên, ta biết rằng:
Áp dụng vào bài toán, ta có:
Tuy nhiên, ta cần lưu ý rằng logarit cơ sở 1 không tồn tại vì cơ sở của logarit phải lớn hơn 0 và khác 1. Do đó, câu hỏi này có thể là một lỗi hoặc một trường hợp đặc biệt không được định nghĩa trong toán học.
Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Đáp án: Không có đáp án đúng.
Câu 19:
Để xác định hàm số nào có tập xác định là , ta cần kiểm tra điều kiện xác định của mỗi hàm số.
A.
Điều kiện xác định: .
Tập xác định của hàm số này là .
B.
Điều kiện xác định: .
luôn dương trừ khi . Do đó, điều kiện xác định là .
Tập xác định của hàm số này là .
C.
Điều kiện xác định: .
luôn dương vì và . Do đó, điều kiện xác định là tất cả các số thực.
Tập xác định của hàm số này là .
D.
Điều kiện xác định: hoặc .
Tập xác định của hàm số này là .
Như vậy, hàm số có tập xác định là là:
C. .
Đáp án đúng là: C. .
Câu 20:
Để tìm tập xác định của hàm số , ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit dương vì logarit chỉ xác định khi đối số dương.
Bước 1: Xác định điều kiện để biểu thức .
Bước 2: Giải bất phương trình .
Ta có:
Bước 3: Tìm các điểm làm cho biểu thức bằng 0:
Bước 4: Xác định các khoảng để kiểm tra dấu của biểu thức:
- Khi , chọn :
- Khi , chọn :
- Khi , chọn :
Bước 5: Kết luận các khoảng thỏa mãn điều kiện :
Vậy tập xác định của hàm số là:
Đáp án đúng là: C.
Câu 21:
Để tìm tập xác định của hàm số , ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit dương, tức là:
Bước 1: Giải bất phương trình .
Bước 2: Ta biết rằng , do đó:
Bước 3: Vì hàm số mũ là hàm đồng biến trên tập số thực, nên ta có:
Bước 4: Chia cả hai vế cho 3.6:
Vậy tập xác định của hàm số là:
Do đó, đáp án đúng là:
D.
Đáp số: D.
Câu 22:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng cùng cơ số:
Ta nhận thấy rằng và . Do đó, ta có thể viết lại phương trình như sau:
Bước 2: Áp dụng quy tắc lũy thừa của lũy thừa:
Bước 3: Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta so sánh các指数:
Bước 4: Giải phương trình này:
Vậy nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là: D. .